HỘI THOẠI 1
A: 请问,您是发利公司的经理吗?
Trỉng uân, nín sư Pha li cung sư tợ ching lỉ ma?
(Xin hỏi, anh có phải là giám đốc của công Ty Phát Lợi không?)
B: 是, 你是谁?
Sư, nỉ sư sấy?
(Đúng, bạn là ai?)
A: 我是GMG 公司派来的翻译。
Ủa sư GMG cung sư pai lái tợ phan y
(Em là phiên dịch của công ty GMG cử đến)
B: 我知道了,请进,请用茶。
Ủa trư tao lơ, trỉng chin, trỉng dung trá
(Tôi biết rồi, mời vào, mời dùng trà)
A: 谢谢您。
Xia xịa nín
(Cảm ơn anh)
B: 您贵姓?
Nín quây xing?
(Cô họ gì?)
A: 我姓阮,可以叫我阿玲。
Ủa xing Roản, khứa ỷ cheo ủa a Líng
(Tôi họ Nguyễn, có thể gọi tôi là A Linh)
B: 你住在哪儿?
Nỉ tru chai nả?
(Em sống ở đâu?)
A: 我住在河内。
Ủa tru chai Hứa nây.
(Em sống ở Hà Nội)
____________________________
HỘI THOẠI 2
A: 经理,请问您贵姓?
Ching lỉ, trỉng uân nín quây xing?
(Giám đốc, xin hỏi quý danh anh là gì?)
B: 我姓陈。
Ủa xing Trấn
(Tôi họ Trần)
A: 请问你们公司是不是专门经营皮包?
Trỉng uân, nỉ mân cung sư sư pú sư troan mấn ching íng pí pao?
(Xin hỏi, công ty của chuyên về buôn bán túi xách đúng không?)
B: 是。
Sư
(Đúng rồi)
这次您去中国做什么?
Trưa chư nín truy Trung cúa chua sấn mơ?
(Lần này anh đi Trung Quốc làm gì?)
A: 我想找货源。
Ủa xẻng trảo hua doén
(Em muốn tìm nguồn hàng)
B: 您找到了吗?
Nín trảo tao lơ ma?
(Anh đã tìm được chưa?)
A: 有几个了,但是我还想多找几个。
Yểu chỉ cưa lơ, tansư ủa hái xẻng tua zhảo chỉ cưa.
(Có mấy cái rồi, nhưng tôi vẫn muốn tìm thêm mấy cái.)
B: 我了解了。
Ủa léo chỉa lơ
(Tôi hiểu rồi)
_________________________
HỘI THOẠI 3
A: 这是我的秘书, 你们自己打招呼吧。
Trưa sư ủa tợ mi su, nỉ mân chư chỉ tả trao hu pa.
(Đây là thư ký của tôi, các bạn tự chào hỏi nhau nhé)
B: 好的。
Hảo tợ.
(Được ạ)
你叫什么名字?
Nỉ cheo sấn mơ míng chự?
(Bạn tên là gì?)
C: 我叫阿梅。
Ủa cheo a Mấy.
(Tôi là A Mai)
B: 我叫阿玲,你在公司上班多久了?
Ủa cheo a Líng, nỉ chai cung sư sang pan tua chiểu lơ?
(Tôi là A Linh, bạn làm ở công ty lâu chưa?)
C: 五年多了。
Ủ nién tua lơ.
(Hơn 5 năm rồi)
B: 我上班也五年多了。
Ủa sang pan dể ủ nién tua lơ.
(Tôi đi làm cũng hơn 5 năm rồi)
C: 认识你我很高兴。
Rân sự nỉ úa hẩn cao xing.
(Được quen biết tôi rất vui)
B: 我也是。
Úa dể sư.
(Tôi cũng vậy.)
_______________________________________
HỘI THOẠI 4
A: 王老板您好!
Oáng láo pản, nín hảo!
(Ông chủ Vương, chào ông!)
B: 你们好!
Nỉ mân hảo!
(Xin chào mọi người!)
A: 我来介绍一下,这位是陈经理,是发力公司的经理。
Ủa lái chia sao ý xa, trưa uây sư Trấn ching lỉ, sư Pha li cung sư tợ ching lỉ
(Tôi giới thiếu một chút, vị này là giám đốc Trần, là giám đốc của công ty Phát Lợi)
B: 陈经理您好!
Trấn ching lỉ, nín hảo!
(Giám đốc Trần, chào anh)
A: 这位是王老板,是背包商店的老板。
Trưa uây sư Oáng láo bản, sư pây pao sang tien tợ láo pản
(Vị này là ông chủ Vương, ông chủ cửa hàng túi xách )
B: 王老板您好!
Oáng láo pản, nín hảo!
(Ông chủ Vương, chào anh!)
A: 认识您我很高兴。
Rân sự nín ủa hẩn cao xing
(Được quên biết ngài tôi rất vui )
C: 认识您我也很高兴。
Rân sự nín úa dế hẩn cao xing
(Quen biết với anh tôi cũng rất vui)
Bình luận