愿望 yuànwàng
(danh từ) nguyện vọng, ý muốn, sự mong muốn
你的愿望是什么, 可以跟大家分享一下儿吗?
Nguyện vọng của em là gì, có thể chia sẻ với mọi người không?
终于 zhōngyú
(phó từ) rốt cục, cuối cùng
期末(qī mò:cuối kỳ)考试终于结束了。 Kỳ thi cuối kỳ cuối cùng cũng kết thúc rồi.
实现 shíxiàn
(động từ) làm, thực hiện
我们要努力,实现心中的理想。 Chúng ta cần phải nỗ lực, thực hiện lí tưởng của bản thân.
联系
liánxì
(động từ,danh từ) liên lạc, bắt mối
有什么问题可以随便联系我。 Có vấn đề gì bạn cứ gọi cho tôi.
瞒 mán
(động từ) giấu, che đậy, giấu diếm
这件事你不应该瞒着他。 Bạn không nên giấu cô ấy chuyện này.
独生女 dúshēngnǚ
(danh từ) con gái một(duy nhất)
她是独生女所以父母不想让她去国外留学。 Cô ấy là con gái duy nhất trong nhà nên bố mẹ không muốn cho cô ấy đi du học nước ngoài.
多半 duōbàn
(phó từ) phần nhiều, có lẽ
这个计划需要经过多半人同意才行。 Bản kế hoạch này phải được sự đồng ý của số đông mới được.
他这会儿还不来,多半不来了。
Lúc này mà anh ấy chưa đến thì chắc là không đến rồi.
因此 yīncǐ
(liên từ) do đó, vì thế, bởi vậy
这件上衣大减价(jiǎnjià: giảm giá),因此我就把它买下了。 Chiếc áo khoác này đang được giảm giá sâu, thế nên tôi đã mua nó.
果然 guǒrán
(phó từ) đúng là, quả nhiên
天气预报说今天会下雨,果然下大雨了。 Dự báo thời tiết báo hôm nay sẽ mưa, quả nhiên trời đổ mưa to.
实话 shíhuà
(danh từ) nói thật, lời nói thật
说实话,我不太喜欢她的性格。 Nói thật lòng, tôi không thích tích cách của cô ta cho lắm.
对于 duìyú
(giới từ) về, đối với
对于该公司的产品,我没有意见。 Đối với sản phẩm của công ty này, tôi không có ý kiến.
古老 gǔlǎo
(tính từ>)cổ kính, cổ xưa
中国有很多古老的建筑,其中,万里长城是最有名的。
Trung quốc có rất nhiều kiến trúc cổ kính, trong đó Vạn Lý Trường Thành là nổi tiếng nhất.
而 ér
(liên từ )nhưng, và
玛丽是一个年轻而漂亮的女孩。 Mary là cô gái vừa trẻ vừa đẹp.
鸟 niǎo
(danh từ) chim
人长大了以后像小鸟一样,该自己飞了。
Con người sau khi trưởng thành thì giống như con chim, nên tự mình bay lượn.
独立 dúlì
(động từ) độc lập, tự lập
你都已经25岁了,该学会独立自主了。 Bạn đã 25 tuổi rồi, phải biết học cách tự lập đi.
自在 zìzài
(tính từ )thong dỏng, nhởn nhơ
在心中,大家都想过一个自在的生活。
Trong lòng, mọi người đều muốn sống một cuộc sống tự tại.
考虑 kǎolǜ
(động từ, danh từ )cân nhắc, xem xét
四年级的大学生现在要考虑毕业后会留在城市还是回老家工作。 Sinh viên năm tư đại học bây giờ phải cân nhắc xem sau khi tốt nghiệp sẽ ở lại thành phố hay về quê làm việc.
今后 jīnhòu
(danh từ) từ nay về sau, sau này
你今后有什么打算? Sau này bạn có dự tính gì?
事情 shìqing
(danh từ) việc, sự việc
事情发生得太突然,我还没有准备好。 Sự việc xảy ra đột ngột quá, tôi vẫn chưa chuẩn bị tốt.
改变 gǎibiàn
(động từ ) thay đổi, đổi khác
我们要随着市场的发展改变销售策略(xiāoshòu cèlüè: chiến lược kinh doanh) Chúng ta phải căn cứ theo sự phát triển của thị trường để thay đổi chiến lược kinh doanh
想法 xiǎngfǎ
(danh từ) cách nhìn, quan điểm
关于这件事,你有什么想法? Đối với sự việc này, bạn có suy nghĩ như thế nào?
临 lín
(động từ )sắp, sắp sửa
临离开上海的时候,她才把那件事的真相告诉我。
Lúc sắp rời khỏi Thượng Hải, cô ấy mới nói cho tôi chân tướng của việc đó.
塞 sāi
(động từ) nhét, đút, bịt, nút
我的儿子很喜欢把玩具塞到沙发后面。 Con trai tôi rất thích nhét đồ chơi vào phía sau ghế sô pha.
离别 líbié
(động từ ) chia tay, rời bỏ
我离别母校已经十几年了。 Tôi chia tay trường cũ đã được mười mấy năm rồi.
望 wàng
(động từ) mong đợi, nhìn ra, hướng về
那天我们在海边(hǎibiān: bên bờ biển) 跑步,望着大海。 Ngày hôm ấy chúng tôi chạy bộ dọc bờ biển, hướng về biển lớn.
挥 huī
(động từ) vẫy
那个挥着小红旗(xiǎohóngqí: lá cờ nhỏ) 的姑娘是我门班的班长。 Cô gái đang vẫy lá cờ nhỏ kia là lớp trưởng lớp tôi.
眼泪 yǎnlèi
(danh từ) nước mắt
看到那个电影悲伤的结局(jiéjú: kết cục),我们都感动得流下眼泪。 Xem đến kết cục bi thương của bộ phim, chúng tôi đều cảm động tới rơi nước mắt.
恋恋不舍 liànliànbùshě
không nỡ rời xa, quyến luyến
她恋恋不舍地离开了家。 Cô ấy quyến luyến rời xa gia đình.
嘱咐 zhǔfù
(động từ) dặn dò, căn dặn
医生嘱咐他不能再抽烟了。 Bác sĩ căn dặn tôi không được hút thuốc nữa.
放心 fàngxīn
(động từ)an tâm, yên lòng
阿梅已经回来了,你放心吧! A Mai về rồi, bạn yên tâm đi nhé!
表达 biǎodá
(động từ) diễn đạt, trình bày
语言是表达思想的工具(gōngjù: công cụ) 。 Ngôn ngữ là công cụ diễn đạt tư tưởng.
想念 xiǎngniàn
(động từ) nghĩ, nhớ đến
我一切都好,只是想念你。 Anh mọi thứ đều tốt, chỉ là nhớ em.
Bình luận