TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM BÀI 17
- 在 /zài/ tại, đang, ở
- 正在 /zhèngzài/ đang
- 正 /zhèng/ đang
- 想 /xiǎng / muốn, nhớ, nghĩ
“在” động từ biểu thị “ở”
CN +在 + địa điểm
Ví dụ: 我妈妈在家。
Wǒ mā zài jiā.
Mẹ tôi ở nhà
là giới từ, biểu thị (làm gì đó) ở đâu.
CN +在 + địa điểm + động từ + (tân ngữ)
Ví dụ: 我在河内工作。
Wǒ zài Hénèi gōngzuò.
Tôi làm việc tại Hà nội.
là phó từ, đứng trước động từ, chỉ hành động đang diễn ra.
Ví dụ: 他在看书。
Tā zài kàn shū.
Anh ta đang đọc sách.
“正在” phó từ để chỉ hành động đang diễn ra tại thời điểm nói đến.
Ví dụ: 我们正在学习汉语。-
Wǒmen zhèngzài xuéxí Hànyǔ.
Chúng tôi đang học tiếng Trung.
“正” cách sử dụng giống như “正在” đều là phó từ để chỉ hành động đang diễn ra tại thời điểm nói đến.
Ví dụ: 他们正做作业。
Tāmen zhèng zuò zuòyè.
Bọn họ đang làm bài tập.
想:
想 + danh từ chỉ người/ sự vật: nhớ….
1. 你想家吗?
Nǐ xiǎng jiā ma?
Bạn nhớ nhà không?
2. 半年了还没回家,我很想妈妈。
Bànnián le hái méi huí jiā, wǒ hěn xiǎng māma.
Nửa năm rồ vẫn chưa về nhà, tôi rất nhớ mẹ.
想: nghĩ (phía sau thường không có tân ngữ, thường kết hợp với các từ chỉ xu hướng)
1. 哦!我想起来了,他是我爸爸的老师。
Oh! Wǒ xiǎng qǐláile, tā shì wǒ bàba de lǎoshī.
Ồ, tôi nghĩ ra rồi, ông ấy là thầy giáo của bố tôi.
2. 我想你应该给他打个电话吧。
Wǒ xiǎng nǐ yīnggāi gěi tā dǎ gè diànhuà ba.
Tôi nghĩ bạn nên gọi điện thoại cho anh ta.
想 + động từ: muốn, mong muốn làm gì ( ngữ khí nhẹ nhàng hơn 要)
1. 我不想跟他去。
Wǒ bùxiǎng gēn tā qù.
Tôi không muốn đi cùng anh ta.
2. 我想去中国留学。
Wǒ xiǎng qù zhōngguó liúxué.
Tôi muốn đi Trung Quốc du học.
Bình luận