(Đại từ) Anh, chị, bạn, ông, bà ... (đại từ nhân xưng ngôi thứ 2, số ít)
你好!
Nǐ hǎo!
Chào bạn!
好
hǎo
(Tính từ) Tốt, đẹp, hay, ngon,...
我很好!
Wǒ hěn hǎo!
Tôi khỏe!
老师
lǎoshī
(Danh từ) Thầy giáo, cô giáo
老师好!
Lǎoshī hǎo!
Chào thầy (cô) giáo!
您
nín
(Đại từ) Ông, bà, cô, chú, anh, chị,...
(cách xưng hô kính trọng ngôi thứ 2, số ít)
您好!
Nín hǎo!
Chào ông, bà, anh, chị, cô, chú, ...
你们
nǐ men
(Đại từ) Các ông, các bà, các anh, các chị,...
(đại từ nhân xưng ngôi thứ 2, số nhiều)
你们好!
Nǐmen hǎo!
Chào các bạn!
们
men
(Hậu tố) Đặt sau đại từ hoặc danh từ để chỉ số nhiều
老师们
Lǎoshīmen
Các thầy (cô) giáo
王
wáng
Họ Vương
王老师
Wáng lǎoshī
Thầy (Cô) giáo Vương
一
yī
(số từ) một, số một
Được cấu tạo bởi 1 nét 一 ngang.
Cũng là bộ thủ: bộ Nhất.
二
èr
(số từ) hai, số hai
Ngoài nghĩa là số 2 ra, 二
còn có nghĩa là ngu ngốc, đần độn.
你很二 /Nǐ hěn èr/: Bạn rất ngu ngốc.
三
sān
(số từ) ba, số ba
三天 / Sān tiān/: Ba ngày
四
sì
(số từ) bốn, số bốn
Theo quan niệm của người Trung Quốc đây là con số không đẹp, bởi nó phát âm giống với từ 死 / Sǐ/: chết, chết chóc.
五
wǔ
(số từ) năm, số năm
Cũng là 1 bộ thủ: bộ Ngũ.
六
liù
(số từ) sáu, số sáu
Là con số người Trung Quốc rất yêu thích, nó có âm đọc giống như chữ Lộc, trong chữ Phúc Lộc Thọ.
七
qī
(số từ) bảy, số bảy
Đây là con số không đẹp lắm theo quan niệm của người Trung Quốc, tuy nhiên theo quan điểm hiện đại số 7 là số lẻ, số sinh, là con số có thể mang lại sự phát triển hơn nữa.
八
bā
(số từ) tám, số tám
Cũng là 1 bộ thủ: bộ Bát.
Đây là con số được yêu thích ở Trung Quốc do âm đọc giống với từ Phát trong Phát tài, phát lộc.
九
jiǔ
(số từ) chín, số chín
Là con số đẹp, được yêu thích, nó hài âm với từ Cửu trong vĩnh cửu, trường tồn mãi mãi với thời gian.
十
shí
(số từ) mười, số mười
十个 / Shí gè/: 10 cái/ chiếc
Flash card từ vựng
0←17→0
Xáo trộn từ
nǐ
(Đại từ) Anh, chị, bạn, ông, bà ... (đại từ nhân xưng ngôi thứ 2, số ít)
你
hǎo
(Tính từ) Tốt, đẹp, hay, ngon,...
好
lǎoshī
(Danh từ) Thầy giáo, cô giáo
老师
nín
(Đại từ) Ông, bà, cô, chú, anh, chị,...
(cách xưng hô kính trọng ngôi thứ 2, số ít)
您
nǐ men
(Đại từ) Các ông, các bà, các anh, các chị,...
(đại từ nhân xưng ngôi thứ 2, số nhiều)
你们
men
(Hậu tố) Đặt sau đại từ hoặc danh từ để chỉ số nhiều