CÁCH SỬ DỤNG CỦA 会 và 能 - CÓ ĐIỂM GÌ KHÁC BIỆT?
Vốn là 2 từ rất quen thuộc nhưng có không ít bạn gặp khó khăn trong việc phân biệt 会 và 能 . Hôm nay hãy cùng phân biệt cách sử dụng của 2 từ này để không mắc phải những sai lầm đáng tiếc nha!
1. 会 /huì/: CÓ THỂ, SẼ
Cách sử dụng | Ví dụ minh họa |
(1) Diễn tả một khả năng, một kỹ năng đã học được sau một quá trình. | [1]他会唱歌。/Tā huì chànggē./ Anh ấy biết hát. [2]我会做饭。/Wǒ huì zuò fàn./ Tôi có thể nấu ăn. |
(2) Dùng để chỉ khả năng xảy ra một hành động nào đó trong tương lai. | [1]明天你会上班吗?/Míngtiān nǐ huì shàngbān ma?/ Ngày mai cậu có đi làm không? [2]我们不会惩罚你。/Wǒmen bù huì chéngfá nǐ./ Chúng tớ sẽ không phạt cậu đâu. |
2. 能 /néng/: CÓ THỂ
Cách sử dụng | Ví dụ minh họa |
(1) Chỉ ra khả năng thực hiện một việc của một người nào đó. | [1]玛丽能学习24 个小时。/Mǎlì néng xuéxí 24 gè xiǎoshí./ Mary có thể học suốt 24 tiếng đồng hồ. [2]他能写两篇论文。/Tā néng xiě liǎng piān lùnwén./ Anh ấy có thể viết 2 bài luận văn dó. |
(2) Khi được sử dụng với các hoạt động được học hoặc nghiên cứu một cách có ý thức, “能” thường có nghĩa là hoàn cảnh không cho phép thực hiện hoạt động. | [1]他不能说韩语。/Tā bùnéng shuō hányǔ./ Anh ấy không thể nói tiếng Hàn. [2]因为爸妈不允许所以他不能出去玩。/Yīnwèi bà mā bù yǔnxǔ suǒyǐ tā bùnéng chūqù wán./ Vì bố mẹ không cho nên cậu ấy không thể đi chơi. |
Không biết là các bạn đã nắm được cách sử dụng của 2 từ này chưa. Hãy luyện tập thật nhiều và vận dụng chúng là cách hiệu quả nhất để các bạn có thể ghi nhớ thật lâu. Chúc các bạn thành công!
Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!