Kể cả những người đã học tiếng Trung lâu năm không phải ai cũng có thể nắm được cặn kẽ sự khác biệt của 所有 /suǒyǒu / và 一切 /yīqiè/. Tuy nhiên đây lại là cụm từ thường gặp trong bài đọc HSK trình độ 4 và 5. Vậy nên việc phân biệt được là vô cùng quan trọng và cần thiết. Hãy cùng Gioitiengtrung.vn giải đáp những nỗi lo đó nhé!
Lý do hay nhầm lẫn?
Giống như những cụm từ đồng nghĩa trong tiếng Việt, tiếng Trung cũng có những cụm từ mang ý nghĩa tương tự nhau nhưng không phải trường hợp nào cũng có thể thay thế.
所有 và 一切 đều là tính từ mang ý nghĩa là “tất cả, không ngoại trừ một trường hợp nào cả”. Ngoài ra 2 từ này đề dùng để tu sức cho danh từ. Trong nhiều trường hợp 2 từ này có thể thay thế cho nhau.
Điểm khác nhau buộc phải nhớ!
Sự khác nhau cơ bản của 2 từ này chính là nằm ở cách dùng và ý nghĩa biểu thị khi kết hợp cùng những cụm từ khác. Điều này sẽ giúp ích cho quá trình học tiếng Trung của bạn.
Điểm khác biệt | 所有 | 一切 |
| Chỉ tất cả người hoặc vật trong một phạm vi nhất định, nhấn mạnh số lượng (1)他解决了所有困难。 /Tā jiějuéle suǒyǒu kùnnán./ Anh ấy giải quyết tất cả khó khăn. (nhấn mạnh đã giải quyết được nhiều khó khăn) | Chỉ tất cả các loại bao hàm trong một sự vật mang ý nghĩa nhấn mạnh toàn bộ (2)他解决了一切困难。 /Tā jiějuéle yīqiè kùnnán./ Anh ấy giải quyết toàn bộ khó khăn. (nhấn mạnh tất cả khó khăn ở bên trong) |
| Phía sau thường có 的 hoặc không Cấu trúc: 所有(的)+N (1)这里所有的风景都已经变了。 /Zhèlǐ suǒyǒu de fēngjǐng dōu yǐjīng biànle./ Cảnh sắc nơi đây đều đã thay đổi rồi. | Không kết hợp với 的 Cấu trúc: 一切+N (2)我已经克服一切困难了。 /Wǒ yǐjīng kèfú yīqiè kùnnánle./ Tôi đã khắc phục hết mọi khó khăn. |
| Không hạn chế (1)所有的作业我都做完了。 /Suǒyǒu de zuòyè wǒ dū zuò wán le./ Con làm xong hết bài tập rồi. | Chỉ có thể tu sức cho những sự vật có thể phân loại, sự vật không cụ thể (2)Không thể nói: 一切作业我都做完了。(vì bài tập là sự vật cụ thể) /Yīqiè zuòyè wǒ dū zuò wánliǎo./ |
| Chỉ có thể làm định ngữ ở trong câu (1)所有的问题你都明白了吗? /Suǒyǒu de wèntí nǐ dōu míngbáile ma?/ Em đã hiểu rõ hết các vấn đề chưa? | Có thể làm định ngữ, tân ngữ, chủ ngữ (2)一切愚蠢都要付出金钱的代价。 /Yīqiè yúchǔn dōu yào fùchū jīnqián de dàijià. / Mọi sự ngủ dốt đều phải trả giá bằng tiền bạc. (làm định ngữ) (3)教育的价值高于一切。 /Jiàoyù de jiàzhí gāo yú yīqiè./ Giá trị của giáo dục cao hơn tất thảy. (làm tân ngữ) (4) 放心吧,一切会好起来。 /Fàngxīn ba, yīqiè huì hǎo qǐlái./ Yên tâm đi, mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi. (làm chủ ngữ)
|
Tưởng khó phân biệt nhưng lại dễ không tưởng phải không các bạn, mong rằng bài viết này sẽ có ích với ai đang chinh phục HSK 4,5 nhưng lại gặp khó khăn trong việc phân biệt 2 từ này. Chúc các bạn học viên sẽ sớm đạt được kết quả như mong đợi và nâng tầm giá trị của bản thân cùng khóa học tại Gioitiengtrung.vn!
Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!