Đều mang ý nghĩa chỉ thời gian trong tương lai thế nhưng 以后,后来,然后 lại hoàn toàn khác nhau trong cách sử dụng. Nắm vững cách dùng của những từ này là chìa khóa để bạn chinh phục tiếng Trung. Gioitiengtrung.vn mong rằng bài viết này sẽ hữu ích với bạn!
Cách sử dụng | Ví dụ |
| [1] 起初,我们以为他是中国人,后来才知道他是越南人。 /Qǐchū, wǒmen yǐwéi tā shì zhōngguó rén, hòulái cái zhīdào tā shì yuènán rén./ Ban đầu bọn tớ cứ nghĩ cậu ấy là người Trung sau này mới biết cậu ấy là người Việt. [2] 他给我来过几封信,我都没回,后来没有再联系了。 /Tā gěi wǒ láiguò jǐ fēng xìn, wǒ dū méi huí, hòulái méiyǒu zài liánxìle./ Anh ấy từng gửi cho tôi một vài bức thư nhưng mà tôi không trả lời nên sau này không còn liên lạc nữa. |
Cách sử dụng | Ví dụ |
Chú ý: có thể dùng một mình, cũng có thể làm thành phần sau của câu | [1] 以后,我们还要研究这个问题。 /Yǐhòu, wǒmen hái yào yánjiū zhège wèntí./ Sau này chúng ta còn phải nghiên cứu tiếp về vấn đề này. |
| [2] 学习汉语以后,我了解到很多知识。 /Xuéxí hànyǔ yǐhòu, wǒ liǎojiě dào hěnduō zhīshì./ Sau khi học tiếng Trung, tôi đã hiểu được rất nhiều điều. |
Cách sử dụng | Ví dụ |
Chú ý: Có thể dùng để liên kết các sự việc đã xảy ra trong quá khứ hoặc các sự việc trong tương lai. | [1] 我要图书馆看书,然后跟朋友去买衣服。 /Wǒ yào túshū guǎn kànshū, ránhòu gēn péngyǒu qù mǎi yīfú./ Tôi muốn đi thư viện đọc sách sau đó đi mua quần áo với bạn. [2]昨天我去看朋友,然后才去上上班。 /Zuótiān wǒ qù kàn péngyǒu, ránhòu cái qù shàng shàngbān./ Hôm qua, tôi đi thăm một người bạn trước rồi sau đó mới đi làm. |
Vậy là chúng ta đã cùng nhau phân biệt ý nghĩa và cách sử dụng của 3 từ này rồi. Gioitiengtrung.vn mong rằng bạn sẽ có thể nắm vững và không mắc phải những sai lầm đáng tiếc trong quá trình sử dụng. Chúc các bạn học tập vui vẻ!
Nguồn: Giỏi tiếng trung
LIÊN HỆ TƯ VẤN MIỄN PHÍ:
Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!