Bạn có hay nhức đầu mỗi khi phải chọn lựa giữa “每” và “各” ? Thực ra mỗi từ đều sẽ đảm nhận một “nhiệm vụ” riêng, chỉ cần chú ý hơn một chút thôi chúng ta sẽ dễ dàng nhận ra được điều đó.
Hôm nay hãy cùng Gioitiengtrung.vn khám phá sự khác biệt giữa 每 và 各 nhé!
每 | 各 |
Ví dụ: 老人每天都到公园里锻炼身体。 |
Ví dụ: 老师讲的每一句话我都听懂了。 |
Ví dụ: 每个国家,每个学校,每个部门 |
Ví dụ: 各国,各部门,各学校 |
Ví dụ: 每 一 个同学 |
Ví dụ: 各个同学 |
Ví dụ: 每天,每月,每年,每小时,每分钟,每人,每星期 |
Ví dụ: 各天(X) 各月(X) 各人 (X) |
Ví dụ: 每次,每回 |
Ví dụ: 各次 (thỉnh thoảng mới dùng) |
Nếu còn lo lắng về trình độ tiếng Trung của mình thì đừng ngại ngần gì tham khảo các khóa học online tiếng Trung của Gioitiengtrung.vn nhé!
Còn nếu bạn muốn đọc thêm về các chủ đề phân biệt từ khác ví dụ như phân biệt “有点儿” từ và “一点儿” thì hãy truy cập vào trang web hoặc fanpage Gioitiengtrung.vn nha!
Hy vọng bài viết này giúp được bạn phần nào trên con đường chinh phục tiếng Trung, chúc bạn học tập thật tốt!
LIÊN HỆ TƯ VẤN MIỄN PHÍ:
Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!