Phân biệt 越来越 và 日益
Hôm nay Gioitiengtrung.vn sẽ giúp các bạn phân biệt hai từ thường gặp trong khẩu ngữ 越来越 và日益.
| 越来越 /yuè lái yuè/ | 日益 /rìyì/ |
Điểm giống nhau | Đều biểu thị mức độ phát triển theo thời gian, mang nghĩa: càng ngày càng, ngày càng. Ví dụ: 建立外交关系后,两国的往来越来越/日益密切。 Sau khi thiết lập mối quan hệ ngoại giao, mối quan hệ giữa hai nước ngày càng trở nên khăng khít hơn | |
Điểm khác nhau | 1. 越来越 + động từ tâm lý (sau 越来越 rất ít kèm động từ thường). Ví dụ: (1) 我越来越喜欢周末去郊区玩儿了。 () Tôi càng ngày càng thích cuối tuần đi ngoại ô chơi (2) 改革开放后,人们的生活状况越来越改善。 (X) | 1. 日益 + động từ hai âm tiết (sau 日益 không mang động từ một âm tiết). Ví dụ: 改革开放后,人们的生活状况日益改善。 Sau khi cải cách mở cửa, điều kiện sống của người dân được cải thiện từng ngày |
2. 越来越 + tính từ Ví dụ: (1) 天气越来越寒冷了。
(2) 天气越来越冷了。 Thời tiết càng ngày càng lạnh | 2. 日益 + tính từ hai âm tiết Ví dụ: (1) 最近几十年,人口的问题日益严重。 () 10 năm gần đây, vấn đề dân số ngày càng trở nên nghiêm trọng. (2) 我的汉语水平日益高了。 (X) |
Thông qua bài viết này, Gioitiengtrung.vn hy vọng bạn không còn lúng túng khi sử dụng 越来越 và 日益 nữa.
Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!