Học tiếng Trung mà bỏ qua ngữ pháp thì thực sự là một thiếu sót vô cùng lớn. Điều này sẽ khiến chúng ta gặp khó khăn trong quá trình viết cũng như biểu đạt những suy nghĩ của mình. Vậy hãy để Gioitiengtrung.vn giúp bạn khắc phục điều này để học tiếng Trung tốt hơn nhé!
Hãy bắt đầu học tiếng Trung online cùng Gioitiengtrung.vn với những kiến thức về liên từ nào!
1. Khái niệm
- Là từ dùng để nối kết các từ, cụm từ và câu với nhau
- Bản thân liên từ không ý nghĩa từ vựng cụ thể, nó chỉ nói rõ quan hệ nào đó giữa các từ ngữ hoặc giữa các vế câu được nối kết với nhau
- Ví dụ: 因为、所以、但是、虽然…
Lưu ý: Liên từ trong câu chỉ có tác dụng kết nối, không thể dùng độc lập, không thể đảm nhiệm các thành phần trong câu
2. Phân loại
a) Liên từ dùng để nối kết các từ ngữ
和、跟、与、既、同、及、而
(1) 我和他一起去看电影。
/Wǒ hé tā yīqǐ qù kàn diànyǐng./
Tôi và anh ấy cùng đi xem phim.
(2) 我与她在下月有一次约会。
/Wǒ yǔ tā zàixià yuè yǒu yīcì yuēhuì./
Tôi có cuộc hẹn với cô ấy vào tháng sau.
b) Liên từ dùng để nối kết các phân câu, câu hoặc các đoạn
Lưu ý: Liên từ có thể đứng ở phân câu trước hoặc phân câu sau tùy vào ý nghĩa biểu đạt
STT | Phân loại | Liên từ thường dùng | Ví dụ |
1 | Quan hệ đẳng lập | 又…又、一边...一边、有时...有时 | (1) 她又聪明又漂亮。 /tā yòu cōngmíng yòu piàoliang./ Cô ấy vừa thông minh vừa xinh đẹp. (2) 他一边看电视一边学习。 /tā yībiān kàn diànshì yībiān xuéxí./ Cậu ấy vừa xem TV vừa học bài. |
2 | Quan hệ tăng tiến | 不但、不仅...而且、何况 | (1) 他不但会说英语,而且还会说法语。 /tā bùdàn huì shuō yīngyǔ, érqiě hái huì shuō fǎyǔ./ Anh ấy không chỉ biết nói tiếng Anh mà còn biết nói tiếng Pháp. (2) 这支笔不仅好看,而且耐用。 /zhè zhī bǐ bùjǐn hǎokàn, érqiě nàiyòng./ Cái bút này không chỉ đẹp mà còn bền nữa. |
3 | Quan hệ so sánh | 像、好比、如同、与其…不如、若…则 | 与其浪费时间,不如做些有意义的事。 /yǔqí làngfèi shíjiān, bùrú zuò xiē yǒu yìyì de shì./ Thay vì lãng phí thời gian, chi bằng làm những việc có ý nghĩa. |
4 | Quan hệ lựa chọn | 或、或者、还是、亦、非…即 | (1) 你喜欢喝茶还是喝咖啡? /nǐ xǐhuān hē chá háishì hē kāfēi?/ Bạn thích uống trà hay cà phê? (2) 非黑即白。 /fēi hēi jí bái./ Không là đen thì sẽ là trắng. |
5 | Quan hệ chuyển ngoặt | 却、虽然...但是、然而、而、偏偏 | 这个人虽然有些毛病,但是本质是好的。 /zhège rén suīrán yǒuxiē máobìng, dànshì běnzhì shì hǎo de./ Mặc dù người này có một vài khuyết điểm nhưng bản chất là người tốt. |
6 | Quan hệ nhân quả | 那么、原来、因为、由于、以便 | 我没有上班是因为我病了。 /wǒ méiyǒu shàngbān shì yīnwèi wǒ bìngle./ Tôi không đi làm là vì tôi bị ốm. |
7 | Quan hệ giả thiết | 若、如果、若是、假如、只要 | 如果不努力学习,考试的成绩会很差。 /rúguǒ bù nǔlì xuéxí, kǎoshì de chéngjì huì hěn chà./ Nếu không nỗ lực học tập, kết quả thi sẽ rất tệ đó. |
8 | Quan hệ điều kiện | 不管、只要、除非 | 不管怎样我也要完成该项目。 /bùguǎn zěnyàng wǒ yě yào wánchéng gāi xiàngmù./ Dù thế nào tôi cũng phải hoàn thành hạng mục này. |
9 | Quan hệ mục đích | 以、以便、以免 | 他把地址写下,以免忘记。 /tā bǎ dìzhǐ xiě xià, yǐmiǎn wàngjì./ Anh ấy ghi lại địa chỉ để không quên. |
Hiện nay có nhiều phần mềm tiếng Trung online vô cùng tiện ích và sinh động, tuy nhiên khóa học tiếng Trung vẫn là hình thức được nhiều người học lựa chọ bởi sự hiệu quả và đơn giản mà khóa học mang lại. Với những bạn đang muốn chinh phục tiếng Trung thì hãy nhanh tay lựa chọn khóa học online tại Gioitiengtrung.vn để có thể chinh phục tiếng Trung trong thời gian nhanh nhất nhé!
LIÊN HỆ TƯ VẤN MIỄN PHÍ:
Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!