GMG Việt nam - Gioitiengtrung.vn

Bật mí tất tần tật các từ tượng thanh có trong tiếng Trung

Bạn có bao giờ tự hỏi những âm thanh quen thuộc trong cuộc sống thường ngày như tiếng côn trùng kêu hay đơn giản chỉ là tiếng chuông điện thoại được diễn đạt như thế nào trong tiếng Trung hay không? Có thể bạn chưa biết nhưng trong tiếng Trung có những từ riêng biệt dùng để mô phỏng những âm thanh đó. Tích lũy những từ tượng thanh này không chỉ giúp vốn từ vựng của bạn thêm đa dạng, phong phú mà còn giúp cho các bài viết tiếng Trung của bạn có những nét độc đáo và khác lạ.

Mục lục bài viết:

  • Khái niệm, đặc điểm

  • Cách sử dụng

  • Một số từ tượng thanh thường gặp

 

1. Khái niệm, đặc điểm:

  • Đây là loại từ mô phỏng âm thanh

  • Có 3 hình thức điệp âm chính: 

Kiểu AA:当当 /Dāngdāng/ : Choang choang

 

Kiểu ABAB:叮当叮当 /Dīngdāng dīngdāng/ : Leng keng leng keng

 

Kiểu AABB:叮叮当当 /Dīng dīngdāng dāng/ : Lách ca lách cách

2. Cách sử dụng:

  • Có thể sử dụng một cách độc lập

扑通”,老人摔在了地上。

/“Pūtōng”, lǎorén shuāi zàile dìshàng./

“Uỳnh”, ông lão ngã xuống đất rồi.

咣当”,门重重地关上了。

/“Guāngdāng”, mén chóngchóng de guānshàngle./

“Rầm”, cánh cửa nặng nề đóng lại.

  • Có thể đảm nhiệm các thành phần câu


Thành phần đảm nhiệm

Ví dụ

Định ngữ 

突然,远外转来“啪”“啪”的枪声。

/Tū rán yuǎn wài zhuàn lái “pā”“pā” de qiāngshèng/ 

Tự nhiên có tiếng súng “đoàng” “đoàng” từ xa vọng lại.

Trạng ngữ

刚过11点半,鞭炮声就噼噼啪啪地响了起来。

/Gāngguò 11 diǎn bàn, biānpào shēng jiù pī pī pā pā de xiǎngle qǐlái./ 

Mới hơn 11 giờ đã nghe tiếng pháo nổ đùng đoàng.

Bổ ngữ

锅里的粥还得咕嘟半个小时。

/Guō lǐ de zhōu hái dé gūdū bàn gè xiǎoshí./ 

Cháo trong nồi còn phải sôi tầm nửa tiếng nữa. 

Một trong những mẹo học hiệu quả đó chính là không ngừng tích lũy. Hàng ngày, tích lũy cho mình nhiều từ mới hay ho, những cấu trúc thú vị là cơ sở để bạn có thể nhanh chóng cải  thiện trình độ của mình.


3. Tổng hợp các từ tượng thanh thường gặp:

Từ tượng thanh

Phiên âm

Ý nghĩa

Dùng để hình dung

咕隆

Gūlōng

Rầm rầm, ầm ầm

Tiếng xe lớn, tiếng sấm

咕噜

Gūlu

Rào rào

Tiếng nước chảy

扑通

Pūtōng

Ầm, ùm

Tiếng vật nặng rơi xuống đất

吱吱

Zī zī

Chít chít

Tiếng chuột kêu

哑哑

Yāyā

Bi bô

Tiếng trẻ con học nói

呵呵

Hēhē

Ha hả

Tiếng cười lớn

圪喽

Gēlou 

Tiếng nấc khi no

骨骨鲁

Gǔgǔlǔ

Ọc ạch

Tiếng bụng kêu

忽速

Hūsù

Thình thịch

Tiếng tim đập


Việc nắm vững những từ tượng thanh rất quan trọng bởi lẽ nó không chỉ làm vốn từ vựng tiếng Trung thêm phong phú mà còn giúp cho bài văn miêu tả của bạn thêm sinh động. Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích và làm giàu vốn từ vựng của bạn. Chúc các bạn thành công trên con đường học tiếng Trung của mình.

 

Bài viết liên quan

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

KHAI TRƯƠNG TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GMG HÀ NAM

Khai trương trung tâm đào tạo tiếng Trung tại Hà Nam

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

HỌC TIẾNG TRUNG CÓ KHÓ KHÔNG

Các lưu ý khi học tiếng Trung

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Tết Trung thu ở Việt Nam, Trung Quốc và Đài Loan

Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!

Câu hỏi thường gặp

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

Câu chuyện học viên

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

hương

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

 Lê Thị Thắm - Học Viên T06

thắm

Lê Thị Thắm - Học Viên T06

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

oánh

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

Hà Diễm

diem

Hà Diễm

Trần Mai Phương

phương

Trần Mai Phương

theme/frontend/images/noimage.png

Học thử miễn phí