Với nhiều bạn học tiếng Trung, việc phân biệt 3 trợ từ 的, 得, 地 là một khó khăn trong hành trình chinh phục tiếng Hán. Hôm nay, hãy cùng Gioitiengtrung.vn phân biệt cách dùng của 3 trợ từ này nhé!
Là trợ từ kết cấu nối định ngữ và trung tâm ngữ để tạo thành cụm danh từ.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
| Biểu thị quan hệ sở hữu, hạn định | [1] 我的杂志。 /Wǒ de zázhì./ Cuốn tạp chí của tôi. – Định ngữ là 我 – Trung tâm ngữ là 杂志 [2]新的男朋友 。 /Xīn de nán péngyǒu./ Bạn trai mới của tôi. – Định ngữ là 新 – Trung tâm ngữ là 男朋友 [3]我的老师。 /Wǒ de lǎoshī./ Thầy giáo của tôi. – Định ngữ là 我 – Trung tâm ngữ là 老师
|
| Biểu thị đặc điểm, tính chất của trung tâm ngữ | [1]美丽的风景。 /Měilì de fēngjǐng./ Phong cảnh rất đẹp. – Định ngữ là 美丽 – Trung tâm ngữ là 风景 |
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
| Biểu thị trình độ, mức độ mà bạn đạt tới. | [1]他汉字写得很快。 /Tā hànzì xiě dé hěn kuài./ Anh ấy viết chữ Hán rất nhanh. – Động từ là 写 – Tính từ là 快 [2]这件衣服洗得很干净。 /Zhè jiàn yīfú xiě de hěn gānjìng./ Bộ quần áo này giặt sạch sẽ rồi. – Động từ là 洗 – Tính từ là 干净
|
| Dùng để miêu tả, đánh giá hành động đã xảy ra. | [1]高兴得跳起来。 /Gāoxìng dé tiào qǐlái./ Vui đến mức nhảy cẫng lên. – Động từ là 高兴 – Cụm động từ là 跳起来 |
Là trợ từ dùng để nối giữa động từ / tính từ cảm xúc với động từ chính.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
| Biểu thị tiến hành một động tác trong trạng thái cảm xúc như thế nào. | [1]高兴地告诉我。 /Gāoxìng de gàosù wǒ./ Vui vẻ nói với tôi. – Tính từ cảm xúc là 高兴 – Động từ chính là 告诉 [2]每天我都快乐地上班。 /Měitiān wǒ dū kuàilè dì shàngbān./ Hôm nay tôi cũng đi làm một cách vui vẻ. – Tính từ cảm xúc là 快乐 – Động từ chính là 上班
|
Không biết các bạn đã nắm vững được cách dùng của 3 trợ từ 的, 得, 地 trên chưa nào? Tưởng khó phân biệt nhưng lại đơn giản quá chừng phải không. Gioitiengtrung.vn chúc bạn học tập thuận lợi và đạt được thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung nhé!
Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!