GMG Việt nam - Gioitiengtrung.vn

HÌNH THỨC TRÙNG ĐIỆP CỦA TỪ

 

Bạn muốn gia tăng sắc thái biểu cảm cho từ hay đơn giản là muốn câu văn của mình trở nên có vần điệu, vậy bạn đã biết cách lợi dụng hình thức điệp từ trong tiếng Trung chưa? Hãy để Giỏi tiếng Trung giúp bạn nhé!

 

Mục lục:

1. Danh từ

2. Lượng từ

3. Đoản ngữ chỉ số lượng

4. Hình dung từ

5. Động từ

 Điệp từ trong tiếng Trung

I. Danh từ

1. Danh từ thông thường

- Dạng điệp từ: AA

Ý nghĩa: Chỉ tất cả, toàn thể, mỗi cái

Ví dụ: 年年,月月

- 1 số danh từ còn điệp dưới dạng: AABB

Ý nghĩa: Chỉ toàn thể từ mỗi chi tiết cụ thể

Ví dụ: 方方面面 (Mọi phương diện) ,角角落落 (Từng ngõ ngách)

2. Phương vị từ

Dạng điệp từ: AABB

Ý nghĩa: Chỉ sự bao gồm toàn bộ

Ví dụ: 里里外外,上上下下

 

II. Lượng từ

Dạng điệp từ: AA

Ý nghĩa: Chỉ toàn bộ, tất cả, mỗi cái

Ví dụ: 个个,张张

 

III. Đoản ngữ chỉ số lượng

- Dạng điệp từ: ABAB

                         ABB

                         AB又AB

Ví dụ: 一句一句,一个个,一个又一个

 

IV. Hình dung từ

  1. Dạng AA Phần đa hình dung từ đơn âm tiết đều điệp dưới dạng này, có thể làm định ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ

Ví dụ: 高高,远远

  1. Dạng AABB Phần lớn các hình dung từ hai âm tiết khi điệp đều ở dạng này, có thể làm vị ngữ, định ngữ,trạng ngữ, bổ ngữ

Ví dụ: 干干净净,漂漂亮亮

 

  1. Dạng ABAB

Những hình dung từ ở dạng này thường là hình dung từ có 2 ngữ tố, trong đó ngữ tố 2 là ngữ tố chính.

Các hình dung từ thường gặp có thể điệp ở dạng này như: 雪白,漆黑,金黄,鲜红,火红,通红,翠绿,碧绿,瓦蓝,滚热,滚圆,冰凉,笔直……

Ví dụ: 通红通红,雪白雪白

 

  1. Dạng AABB + ABAB

Có một số hình dung từ có thể điệp dưới 2 hình thức trên, nhưng nghĩa mà nó muốn biểu đạt không giống nhau: Thường dạng AABB miêu tả một hình dung từ, ABAB miêu tả một động từ.

Các hình dung từ thường gặp có thể điệp ở dạng này là: 高兴,舒服,热闹,痛快,凉快,轻松,端正

Ví dụ: 高高兴兴 - 高兴高兴,轻松轻松 - 轻轻松松

 Ngữ pháp tiếng Trung

V. Động từ

1. Động từ đơn âm:

Dạng điệp từ: AA / A 一A (Dùng cho hành động chưa xảy ra)

                       A A         (Dùng cho hành động đã xảy ra)

Ví dụ: 看看 / 看一看,看了看

 

2. Động từ song âm:

Dạng điệp từ: ABAB      (Dùng cho hành động chưa xảy ra)

                       AB AB   (Dùng cho hành động đã xảy ra)

Ví dụ: 休息休息,学习了学习

 

3. Động từ li hợp:

Dạng điệp từ: AAB (Dùng cho hành động chưa xảy ra)

Ví dụ: 聊聊天儿,洗洗澡

 

Thông qua bài viết về hình thức trùng điệp của từ trong tiếng Trung, hy vọng mọi người sẽ có cho mình một nền kiến thức căn bản và rõ ràng hơn về phần ngữ pháp này.

Nếu còn lo lắng về trình độ tiếng Trung của mình, mọi người nhớ truy cập trangweb https://gioitiengtrung.vn/ hoặc phần Kinh nghiệm học để tích lũy thêm cho mình những kiến thức bổ ích khác nhé!

Bài viết liên quan

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

KHAI TRƯƠNG TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GMG HÀ NAM

Khai trương trung tâm đào tạo tiếng Trung tại Hà Nam

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

HỌC TIẾNG TRUNG CÓ KHÓ KHÔNG

Các lưu ý khi học tiếng Trung

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Tết Trung thu ở Việt Nam, Trung Quốc và Đài Loan

Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!

Câu hỏi thường gặp

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

Câu chuyện học viên

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

hương

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

 Lê Thị Thắm - Học Viên T06

thắm

Lê Thị Thắm - Học Viên T06

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

oánh

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

Hà Diễm

diem

Hà Diễm

Trần Mai Phương

phương

Trần Mai Phương

theme/frontend/images/noimage.png

Học thử miễn phí