GMG Việt nam - Gioitiengtrung.vn

LẦM TƯỞNG “CHẾT NGƯỜI” VỀ SỰ GIỐNG NHAU GIỮA 不 và 没

Có nhiều từ trong tiếng Trung tưởng đơn giản nhưng lại khó phân biệt vô cùng. "不" /bù/ và "没" /méi/ cũng như vậy, đều mang ý nghĩa là “không”, vậy nên nhiều người khi theo học tiếng Trung vẫn sử dụng "不" và "没" để thay thế cho nhau như một thói quen. Thế nhưng, cách sử dụng của 2 từ này lại hoàn toàn khác biệt. Hãy cùng Gioitiengtrung.vn tìm hiểu những điểm khác biệt giữa "不" và "没".

1. Điểm giống nhau:

Đều biểu thị sự phủ định với ý nghĩa là không có. Ngoài ra, cách sử dụng của 2 từ đều là dùng với chức năng của một phó từ và cùng được dùng để nói lên ý phủ định cho hành động hoặc tính chất trạng thái nào đó của sự vật, sự việc.

 

2. Điểm khác biệt:
Hãy cùng chúng mình điểm qua những điểm khác biệt để các bạn có thể phân biệt dễ dàng hơn nha!

 

Tiêu chí phân biệt

不 /bù/

没 /méi/

Thì phủ định

Phủ định hành động trong quá khứ, hiện tại và tương lai

Ví dụ: 玛丽昨天上班,今天上班,明天也上班。

/Mǎlì zuótiān bù shàngbān, jīntiān bù shàngbān, míngtiān yě bù shàngbān./

Hôm qua Mary không đi làm, hôm nay không đi làm và ngày mai cũng thế.

Chỉ phủ định hành động trong quá khứ


Ví dụ: 他昨天上课,今天也上课。

/Tā zuótiān méi shàngkè, jīntiān yě méi shàngkè./

Hôm qua cậu ấy không đi học, hôm nay cũng thế.

Ý nghĩa biểu thị

Biểu thị ý nghĩ, nhận thức chủ quan 

Ví dụ: 我想跟他在一起因为他很无聊。

/Wǒ bùxiǎng gēn tā zài yīqǐ yīnwèi tā hěn wúliáo./

Tớ chẳng muốn ở cạnh anh ấy tẹo nào vì anh ấy nhạt nhẽo lắm.

Biểu thị ý nghĩa khách quan


Ví dụ: 昨天太累了所以我上课。

/Zuótiān tài lèile suǒyǐ wǒ méi shàngkè./

Hôm qua mệt chết đi được nên tao không đi học.

Phủ định sự phán đoán, nhận biết

Ví dụ: 相信我,我不会让你失望。

/Xiāngxìn wǒ, wǒ bù huì ràng nǐ shīwàng./

Tin con đi, con sẽ không làm bố thất vọng đâu.

x

Kết hợp cùng “有”

x




Có thể nói “没有” /méiyǒu/ mang nghĩa là “không có”

Ví dụ: 我没有男朋友。

/Wǒ méiyǒu nán péngyǒu./

Em không có bạn trai.

Dùng trong câu cầu khiến

Cụm từ thường gặp: 

不要,不用,不会…… /Bùyào, bùyòng, bù huì……/

Ví dụ: 不要走!/Bùyào zǒu/ : Anh đừng đi mà!

x

Phủ định bổ ngữ kết quả

x

Thêm 还 /hái/ trước 没 /méi/ mang nghĩa “chưa”.

Ví dụ: 我还没做完作业。

/Wǒ hái méi zuò wán zuòyè./

Con vẫn chưa làm xong bài tập.


Nắm vững được sự khác biệt giữa 2 từ là cách để chúng ta không bị nhầm lẫn trong cách sử dụng và không bị ngại ngùng trong quá trình giao tiếp. Mong rằng với bài viết này của Gioitiengtrung.vn sẽ có ích, hi vọng các bạn sẽ thành công trên con đường chinh phục tiếng Hán cùng khóa học online tại Gioitiengtrung.vn nhé!

 

Bài viết liên quan

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

KHAI TRƯƠNG TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GMG HÀ NAM

Khai trương trung tâm đào tạo tiếng Trung tại Hà Nam

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

HỌC TIẾNG TRUNG CÓ KHÓ KHÔNG

Các lưu ý khi học tiếng Trung

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Tết Trung thu ở Việt Nam, Trung Quốc và Đài Loan

Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!

Câu hỏi thường gặp

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

Câu chuyện học viên

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

hương

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

 Lê Thị Thắm - Học Viên T06

thắm

Lê Thị Thắm - Học Viên T06

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

oánh

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

Hà Diễm

diem

Hà Diễm

Trần Mai Phương

phương

Trần Mai Phương

theme/frontend/images/noimage.png

Học thử miễn phí