BÀI LUYỆN TẬP DỊCH BỔ TRỢ
Bài 11 - Hán ngữ 4
***
I. Dịch Trung - Việt
1. 风景这么美,可是我没有照相机,真是太遗憾了! |
2. 请你带给他这分礼物,谢谢他对我的关心。 |
3. 我刚学会开车,水平一般,还经常走错路。朋友建议我平时多开车 出去走走,熟悉一下道路情况,这样慢慢就好了。 |
4. 现在我告诉你,你的意见我是不能接受的。 |
5. A:你尝了吗?这次蛋糕做得怎么样? B:很好吃,没想到你水平提高了这么多。 |
6. 对越南人来说,春节是越南最重要的节日。 |
7. 现在网上银行的作用越来越大。有了它,网上购物就方便多了, 还可以在网上交水费,电费等。 |
8. 这支笔是一位朋友送给我的 ,我一直舍不得用它 。 |
9. 关于这个话题,你有什么感想。 |
10. 要是你去医院看安娜,请你帮 我把这束鲜花送给她。 |
11. 你看,他们把商店装饰得美极了。 |
12. 你宿舍的窗户上挂着窗帘没有? |
13. 你今天打扮得真漂亮,是要参加舞会吗? |
14. 快要离开这里了,你有什么感觉? |
15. 医生遗憾地说:“他的病情正在一天天恶化,或许连今天晚上都活不过去。” |
II. Dịch Việt - Trung
1. Tớ cảm thấy tứ hợp viện của Bắc Kinh là một loại văn hóa kiến trúc. |
2. A: Trong cái thùng giấy là rượu, phiền cậu khi chuyển nhẹ tay một chút. B: Được, tôi sẽ chú ý. |
3. Buổi tiệc này rất quan trọng với chúng ta, cậu không được ăn mặc quá tùy tiện. |
4. Xe hơi thành phố càng ngày càng nhiều, giao thông thành phố ngày càng phức tạp. |
5. Cây táo này năm ngoái đã ra rất nhiều quả. |
6. Mỗi người đều cần bạn bè, bạn bè có thể làm phong phú cuộc sống của chúng ta. |
7. Đây là cuốn sách mà tớ thích nhất, tớ không nỡ tặng cho người khác. |
8. Tớ đề nghị chúng ta đừng nhắc đến chuyện này nữa. |
9. Tôi càng ngày càng quen với cuộc sống nơi này rồi. |
10. Phục vụ, làm ơn chuyển cái vali này lên phòng giúp tôi. |
11. Cậu xem, người đợi xe buýt đông quá, hay là chúng ta bắt taxi đi đi, Mary đang ở đó đợi chúng ta đấy. |
12. Bọn họ dự định xây dựng nơi này thành một sân bay lớn. |
13. Bởi vì cậu ấy thường dùng tiếng Trung nói chuyện với người Trung Quốc nên tiếng Trung của cậu ấy càng ngày càng lưu loát. |
14. Bữa tiệc liên hoan tối nay thật đặc sắc, điều đáng tiếc là cậu ấy không thể đến tham gia bữa tiệc liên hoan này. |
15. Cô ấy vừa nghe thấy tin tức này liền lập tức rời khỏi phòng. |
Các bạn hãy tự mình dịch ra giấy và đối chiếu đáp án tại đây nhé!