GMG Việt nam - Gioitiengtrung.vn

NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG VỀ CÂU BỊ ĐỘNG

Câu bị động là một trong những điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Trung. Nắm được cách dùng và ý nghĩa của câu bị động, bạn không chỉ có thể tự tin khi giao tiếp với người bản xứ mà còn có thể thành thạo sử dụng trong văn viết. Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn những điểm ngữ pháp về câu bị động đáng chú ý nhé!

Muốn nói tốt một thứ tiếng, bên cạnh việc tích lũy từ vựng tiếng Trung về các chủ đề, chúng ta cũng nên nhớ trau dồi kiến thức qua từng ngày. Và trước tiên, hãy làm quen với câu bị động nhé!

1. Khái niệm

- Câu bị động là câu có chủ ngữ là người chịu sự chi phối của động tác, hành vi

Ví dụ:

(1) 他蛇咬了。/tā bèi shé yǎole./

Anh ấy bị rắn cắn.

(2) 他老师批评了一顿。/tā bèi lǎoshī pīpíng le yī dùn./

Cậu ấy bị thầy giáo mắng cho một trận.

2. Cách sử dụng

a) Dùng “被”,“叫”,“让”

Cấu trúc: 

A+ 被/ 叫/ 让 + B + động từ + thành phần khác

A: người chịu sự tác động

B: người tạo ra hành động

(1) 他们俩的话老王听见了。/tāmen liǎ de huà bèi lǎo wáng tīngjiànle./

Những điều họ nói bị thầy Vương nghe thấy rồi.

(2) 那件事他知道了。/nà jiàn shì ràng tā zhīdàole./

Chuyện này bị anh ấy biết được rồi.

Lưu ý:

  • Chủ ngữ chịu sự tác động trong câu chữ “被 ” phải xác định

VD: 那封信李明取走了。/nà fēng xìn bèi lǐ míng qǔ zǒu le./

Bức thư ấy bị Lý Minh lấy đi mất rồi.

  • Động từ trong câu chữ “被” không thể sử dụng độc lập, phải kết hợp với các thành phần khác

Ví dụ: 他敌人捆了起来。 /tā bèi dírén kǔnle qǐlái./

Anh ấy bị kẻ địch trói lại.

  • “被” thường được dùng nhiều trong văn viết, “叫”,“让”  thường dùng trong khẩu ngữ. Tân ngữ sau “被” có thể có cũng có thể không, còn sau “叫”,“让” bắt buộc phải có tân ngữ, nếu không biết hoặc không thể nói ra thì dùng “人”

Ví dụ: 他的自行车人偷走了。/tā de zìxíngchē jiào rén tōu zǒu le./

Xe đạp của anh ấy bị lấy trộm mất rồi.

b) Dùng trợ từ “给” và “所”

  • Trợ từ “给” có thể dùng ngay trước động từ để biểu thị ý nghĩa bị động. Nó có thể dùng trong câu bị động và cả câu chủ động.

Ví dụ: 老虎打死了。/lǎohǔ gěi dǎ sǐ le./

Con hổ bị đánh chết.

  • Trợ từ “所” có thể dùng cùng với “为” hoặc “被” để biểu thị ý nghĩa bị động. Loại câu này thường dùng trong văn viết.

Ví dụ: 大家都他勇敢的精神所感动。/dàjiā dōu wèi tā yǒnggǎn de jīngshén suǒ gǎndòng./

Mọi người đều cảm động trước tinh thần dũng cảm của anh ấy.

Mong rằng bài viết này sẽ giúp các bạn nắm vững được những kiến thức liên quan đến câu bị động và sử dụng một cách thành thạo trong đời sống. Đừng quên theo dõi từ vựng về chủ đề công xưởng ở những bài viết khác nhé. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung của mình.

 

Bài viết liên quan

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

KHAI TRƯƠNG TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GMG HÀ NAM

Khai trương trung tâm đào tạo tiếng Trung tại Hà Nam

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

HỌC TIẾNG TRUNG CÓ KHÓ KHÔNG

Các lưu ý khi học tiếng Trung

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Tết Trung thu ở Việt Nam, Trung Quốc và Đài Loan

Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!

Câu hỏi thường gặp

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

Câu chuyện học viên

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

hương

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

 Lê Thị Thắm - Học Viên T06

thắm

Lê Thị Thắm - Học Viên T06

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

oánh

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

Hà Diễm

diem

Hà Diễm

Trần Mai Phương

phương

Trần Mai Phương

theme/frontend/images/noimage.png

Học thử miễn phí