“能” /néng/ và “可以” /kěyǐ/ là 2 từ quen thuộc nhưng lại không dễ để phân biệt trong tiếng Hán. Nắm vững được cách dùng của 2 từ này là cơ sở để sử dụng đúng và chính xác tiếng Trung. Hôm nay, hãy cùng Gioitiengtrung.vn phân biệt “能” và “可以” nhé!
1. Biểu thị người hoặc sự vật có khả năng làm một việc gì đó. Ví dụ: 这间房子可以(能)住五个人。 /Zhè jiān fáng zǐ kěyǐ (néng) zhù wǔ gèrén./ Căn phòng này có thể ở được 5 người. | |
2. Biểu thị sự cho phép làm một việc gì đó. Ví dụ: 公园里的花怎么能(可以)随便摘呢? /Gōngyuán lǐ de huā zěnme néng (kěyǐ) suíbiàn zhāi ne?/ Làm sao có thể tùy tiện mà ngắt hoa trong công viên được. | |
Giống nhau | 3. Biểu thị khả năng có thể làm một việc gì đó và đã đạt được mức độ tiêu chuẩn. Ví dụ: 我可以(能)做饭。 /Wǒ kěyǐ (néng) zuò fàn./ Tôi có thể nấu cơm. 他一个小时能(可以)两篇文章。 /Tā yīgè xiǎoshí néng (kěyǐ) liǎng piān wénzhāng./ Anh ấy có thể viết 2 bài văn trong vòng một tiếng đồng hồ. |
4. Biểu thị công dụng của một sự vật. Ví dụ: 橘子皮能(可以)做药。 /Júzi pí néng (kěyǐ) zuò yào./ Vỏ quýt có thể dùng để làm thuốc. |
Điểm khác biệt
能 | 可以 | |
| 1. Biểu thị làm một việc gì đó giỏi. Ví dụ: 他很能吃,一顿可以吃六大碗。 /Tā hěn néng chī, yī dùn kěyǐ chī liù dà wǎn./ Anh ấy ăn được nhiều lắm, một bữa có thể ăn được 6 bát tô. | 1. Biểu thị đáng để làm gì đó. Ví dụ: 这个研讨会可以看看。 /Zhège yántǎo huì kěyǐ kàn kàn./ Hội thảo này rất đáng để đi xem. |
Khác nhau | 2. Biểu thị khả năng của một sự việc khách quan. Ví dụ: 下午能下雨吗? /Xiàwǔ néng xià yǔ ma?/ Liệu chiều nay có mưa không nhỉ? 这么早他能来吗? /Zhème zǎo tā néng lái ma?/ Sớm thế này liệu anh ta có đến được không?
| 2. Kiến nghị ai đó làm gì đó. Ví dụ: 如果你喜欢我,你可以跟我表白。 /Rúguǒ nǐ xǐhuān wǒ, nǐ kěyǐ gēn wǒ biǎobái./ Nếu như thích tớ, cậu có thể tỏ tình với tớ.
|
3. Có thể đặt sau “应该”,cũng có thể đặt trước “愿意”. Ví dụ: 这本书很简单,你应该能懂。 /Zhè běn shū hěn jiǎndān, nǐ yīnggāi néng dǒng./ Cuốn sách này đơn giản lắm, bạn có lẽ có thể hiểu được nó đấy.
| 3. Có thể độc lập làm vị ngữ, tân ngữ. Ví dụ: 这样做我觉得还可以。 /Zhèyàng zuò wǒ juédé hái kěyǐ./ Làm như vậy tôi thấy cũng được đó.
| |
| 4. Là tính từ, biểu thị trình độ đang ở mức độ tương đối cao. Ví dụ: 他的英语水平还可以。 /Tā de yīngyǔ shuǐpíng hái kěyǐ./ Trình độ tiếng Anh của anh ấy cũng được. |
Các bạn có thấy bài viết này hữu ích không ạ? Hi vọng rằng qua bài viết này bạn sẽ học được cách phân biệt 2 từ 能 và 可以. Gioitiengtrung.vn mong rằng bạn sẽ học tập thật tốt và đạt được những kết quả như mong đợi.
Ngoài ra, các bạn có thể tìm hiểu thêm về cách sử dụng của 能 và 会 qua bài viết này nhé!
LIÊN HỆ TƯ VẤN MIỄN PHÍ:
Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!