GMG Việt nam - Gioitiengtrung.vn

Phân biệt 势必 [shìbì] và 一定 [yīdìng]

Bạn có bao giờ băn khoăn làm thế nào để phân biệt các từ gần nghĩa hay không? Cách tốt nhất để có thể phân biệt các loại từ này đó chính là tìm ra được ngữ cảnh sử dụng cụ thể của chúng. Tuy có nghĩa tương đương nhau nhưng trong những hoàn cảnh nhất định, ta sẽ chỉ dùng từ này mà không dùng từ kia. Hôm nay hãy cùng chúng mình tìm hiểu 势必 [shìbì] và 一定 [yīdìng] có những nét khác biệt nào nhé!

Bên cạnh việc tích lũy từ vựng tiếng Trung về chủ đề các loại đồ uống quen thuộc trong đời sống, học cách phân biệt từ cũng là cách để bạn nâng cao trình độ của mình!

1. Điểm giống nhau

  • Đều có thể làm phó từ
  • Ý nghĩa: nhất định, chắc chắn, tất yếu

 

2. Điểm khác nhau

Cùng nhau bắt tay vào phân biệt ngay thôi nào!

 

势必

一定

Phiên âm

[shìbì]

[yīdìng]

Ý nghĩa biểu thị

Dựa vào tình hình thực tế, dự đoán một kết quả nào đó

Lưu ý: Hầu như kết quả đều không có lợi

(1) 长期不参加劳动, 势必养成懒惰的习惯。

/Chángqī bù cānjiā láodòng, shìbì yǎng chéng lǎnduò de xíguàn./

Không tham gia lao động trong thời gian dài, nhất định sẽ hình thành thói lười nhác.

(2) 迷恋电子游戏, 势必影响学习。

/Míliàn diànzǐ yóuxì, shìbì yǐngxiǎng xuéxí./

Mải mê chơi game nhất định sẽ ảnh hưởng đến việc học tập.

(3) 搞工业建设如不注意环境保护, 势必造成严重后果。

/Gǎo gōngyè jiànshè rú bù zhùyì huánjìng bǎohù, shìbì zàochéng yánzhòng hòuguǒ./

Xây dựng công trình mà không chú ý đến việc bảo vệ môi trường thì nhất định sẽ gây nên những hậu quả nghiêm trọng.

Dựa trên sự suy đoán đưa ra kết luận nhưng kết luận này có thể là có lợi hoặc bất lợi.

(1) 我们人强马壮, 一定能战胜对方。

/Wǒmen rén qiáng mǎ zhuàng, yīdìng néng zhànshèng duìfāng./

Quân của ta mạnh như vậy nhất định sẽ chiến thắng quân địch.

(2) 经过好多年的奋斗, 我们一定会实现伟大的目标。

/Jīngguò hǎoduō nián de fèndòu, wǒmen yīdìng huì shíxiàn wěidà de mùbiāo./

Trải qua rất nhiều năm phấn đấu, chúng ta nhất định sẽ thực hiện được những mục tiêu vĩ đại.

Kết hợp từ

 

Thường dùng với 要 và 得

(1) 我一定要努力学习,不辜负老师的教导。

/Wǒ yīdìng yào nǔlì xuéxí, bù gūfù lǎoshī de jiàodǎo./

Tôi nhất định phải cố gắng học tập để không phụ sự dạy dỗ của thầy cô.

(2) 试卷答完了,一定要仔细检查一遍。

/Shìjuàn dá wán le, yīdìng yào zǐxì jiǎnchá yībiàn./

Sau khi làm xong bài, nhất định phải kiểm tra lại một lần nữa.

(3) 想要学好汉语,一定得努力。

/Xiǎng yào xuéhǎo hànyǔ, yīdìng děi nǔlì./

Muốn học tốt tiếng Trung, nhất định phải nỗ lực.

Chức năng khác trong câu

 

Có thể làm tính từ biểu thị ý nghĩa là nhất định

(1) 这孩子的艺术天分和家庭熏陶有一定的关系。

/Zhè háizi de yìshù tiān fèn hé jiātíng xūntáo yǒu yīdìng de guānxì./

Khả năng nghệ thuật thiên bẩm của đứa trẻ này có mối quan hệ nhất định với truyền thống gia đình.

(2) 当老师、做演员都要有一定的口才。

/Dāng lǎoshī, zuò yǎnyuán dōu yào yǒu yīdìng de kǒucái./

Làm giáo viên hay diễn viên đều cần có khả năng nói chuyện nhất định.

Chúng ta đã cùng nhau phân biệt những từ gần nghĩa trong tiếng Trung dễ gây nhầm lẫn nói trên. Mong rằng bạn sẽ không bao giờ nhầm lẫn và đạt được thành công trên con đường học tiếng Trung online.

 

Bài viết liên quan

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

KHAI TRƯƠNG TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GMG HÀ NAM

Khai trương trung tâm đào tạo tiếng Trung tại Hà Nam

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

HỌC TIẾNG TRUNG CÓ KHÓ KHÔNG

Các lưu ý khi học tiếng Trung

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Tết Trung thu ở Việt Nam, Trung Quốc và Đài Loan

Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!

Câu hỏi thường gặp

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

Câu chuyện học viên

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

hương

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

 Lê Thị Thắm - Học Viên T06

thắm

Lê Thị Thắm - Học Viên T06

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

oánh

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

Hà Diễm

diem

Hà Diễm

Trần Mai Phương

phương

Trần Mai Phương

theme/frontend/images/noimage.png

Học thử miễn phí