GMG Việt nam - Gioitiengtrung.vn

Phân biệt 常常 [chángcháng] và 往往 [wǎngwǎng]

Đối với những người theo học tiếng Trung, thành thạo giao tiếp không phải là một điều quá khó khăn. Tuy nhiên, việc xuất hiện quá nhiều từ có ý nghĩa tương đương chính là trở ngại mà nhiều người gặp phải. Hôm nay, hãy cùng Gioitiengtrung.vn tìm hiểu sự khác nhau giữa 常常 /chángcháng/ và 往往 /wǎngwǎng/ nhé!

1. Giống nhau

  1. Biểu thị một sự việc, thói quen nào đó thường xuyên xuất hiện

  2. Ví dụ: 常常(往往)考试的前一天,马丁才开始复习。

/Chángcháng (wǎngwǎng) kǎoshì de qián yītiān, mǎdīng cái kāishǐ fùxí./

Thường thì trước hôm thi một ngày, Martin mới bắt đầu ôn thi.

Vậy làm sao để phân biệt?

2. Khác nhau

 

常常

往往

Phiên âm

/chángcháng/

/wǎngwǎng/

Ý nghĩa biểu thị

Nói rõ sự việc hoặc hành vi động tác nào đó lặp lại, không nói thêm các sự việc khác.

 

  • 我们常常去看电影。

/Wǒmen chángcháng qù kàn diànyǐng./

Chúng tôi thường đi xem phim.

  • 他常常感冒。

/Tā chángcháng gǎnmào./

Anh ấy thường xuyên bị ốm.

Biểu thị sự việc lặp đi lặp lại có tính quy luật nhất định trong câu thường đi kèm với sự việc khác. 

  • 我们往往星期六晚上去看电影。

/Wǒmen wǎngwǎng xīngqīliù wǎnshang qù kàn diànyǐng./

Chúng tôi thường đi xem phim vào tối thứ 7.

  • 他往往一感冒就发烧。

/Tā wǎngwǎng yī gǎnmào jiù fāshāo./

Anh ấy thường cảm lạnh rồi phát sốt.

Đặc điểm sử dụng

Dùng trong những ý kiến chủ quan, cũng có thể dùng trong tình huống ở tương lai.

 

  • 父母希望孩子常常回家。

/Fùmǔ xīwàng háizi chángcháng huíjiā./

Bố mẹ mong con thường xuyên về nhàn.

  • 我一定常常给你写信。

/Wǒ yīdìng chángcháng gěi nǐ xiě xìn./

Tôi nhất định sẽ thường xuyên viết thư cho bạn.

Thường thì chỉ sự việc đã qua.




  • 他往往跟朋友一起喝酒。

/Tā wǎngwǎng gēn péngyou yīqǐ hējiǔ./

Anh ấy thường uống rượu với bạn bè.


  • 有些人往往只看到当前的利益。

/Yǒuxiē rén wǎngwǎng zhǐ kàn dào dāngqián de lìyì./

Có một số người chỉ nhìn thấy cái lợi trước mắt.

Hình thức phủ định

“不常”  hoặc “不常常”

例子:我不常见到他。

/Wǒ bù cháng jiàn dào tā./

Tôi không thường xuyên nhìn thấy anh ấy.

Không có hình thức phủ định

Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu nét khác biệt giữa 2 từ này rồi. Mong rằng bài viết này không chỉ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng của mình mà còn giúp bạn không còn lúng túng khi chẳng may gặp phải cặp từ này nữa nhé!

 

Bài viết liên quan

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

KHAI TRƯƠNG TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GMG HÀ NAM

Khai trương trung tâm đào tạo tiếng Trung tại Hà Nam

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

HỌC TIẾNG TRUNG CÓ KHÓ KHÔNG

Các lưu ý khi học tiếng Trung

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Tết Trung thu ở Việt Nam, Trung Quốc và Đài Loan

Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!

Câu hỏi thường gặp

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

Câu chuyện học viên

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

hương

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

 Lê Thị Thắm - Học Viên T06

thắm

Lê Thị Thắm - Học Viên T06

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

oánh

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

Hà Diễm

diem

Hà Diễm

Trần Mai Phương

phương

Trần Mai Phương

theme/frontend/images/noimage.png

Học thử miễn phí