Nắm rõ cách phân biệt giữa những từ có nét tương đồng về nghĩa là cách thức vô cùng quan trọng để làm tốt bài thi HSK. Tuy nhiên, việc phân biệt những từ này không phải là điều dễ dàng. Một trong những băn khoăn của người học tiếng Trung đó là làm thế nào để phân biệt được 必须 [bìxū] và 必需 [bìxū]. Vậy hãy cùng Gioitiengtrung.vn tìm hiểu những khác biệt của cặp từ này nhé!
1. Giống nhau
Đều là từ 2 âm tiết, phiên âm là /bìxū/
Hãy cùng chúng mình xem điểm khác biệt nằm ở đâu nhé!
2. Khác nhau
必须 | 必需 | |
Ý nghĩa | Nhất định phải làm một việc gì đó dựa trên hoàn cảnh thực tế, lý do khách quan. (1) 开车必须十分精力集中。 /Kāichē bìxū shífēn jīnglì jízhōng./ Lúc lái xe phải hết sức tập trung. (2) 我们必须谦虚谨慎,戒娇戒躁。 /Wǒmen bìxū qiānxū jǐnshèn, jiè jiāo jiè zào./ Chúng ta cần phải khiêm tốn thận trọng, không được kiêu căng. | Cần thiết phải làm vì lý do chủ quan, bản chất cốt lõi của vấn đề. (1) 商店内的生活必需品,正以低价出售。 /Shāngdiàn nèi de shēnghuó bìxūpǐn, zhèng yǐ dī jià chūshòu./ Các nhu yếu phẩm hàng ngày trong cửa hàng đang được bán với giá thấp. |
Từ loại | Phó từ 每个人都必须遵守交通规则,以免发生意外。 /Měi gèrén dōu bìxū zūnshǒu jiāotōng guīzé, yǐmiǎn fāshēng yìwài./ Mọi người phải tuân thủ quy tắc giao thông để tránh xảy ra tai nạn. | Động từ 植物生长必需充足的阳光和水分。 /Zhíwù shēngzhǎng bìxū chōngzú de yángguāng hé shuǐfèn./ Quá trình sinh trưởng của cây cần đủ ánh nắng và độ ẩm. |
Kết hợp từ | Theo sau là động từ, hình dung từ 学习必须刻苦钻研。 /Xuéxí bìxū kèkǔ zuānyán./ Quá trình học tập đòi hỏi sự siêng năng, cần cù. | Theo sau là danh từ 房间中只有一些日常生活必需用品。 /Fángjiān zhōng zhǐyǒu yīxiē rìcháng shēnghuó bìxū yòngpǐn./ Trong phòng chỉ có một số đồ dùng cần thiết cho cuộc sống thường ngày. |
Hình thức phủ định | 不必 /bùbì/ 无须 /wúxū/ 不须 /bùxū/
| 不必 /bùbì/ 不必需 /bù bìxū/ 非必需 /fēi bìxū/ |
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu những điểm khác biệt cơ bản của cặp từ này rồi. Chúc các bạn thành công trên con đường học tiếng Trung của mình!
Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!