GMG Việt nam - Gioitiengtrung.vn

Té ngửa khi biết "再" và "又"khác nhau một trời một vực

Làm thế nào để sử dụng và phân biệt được những cụm từ gần nghĩa trong tiếng Trung? Đó là một câu hỏi lớn mà không phải ai cũng có thể giải quyết trong quá trình học tiếng Trung. Trau dồi qua quá trình giao tiếp đời sống, sử dụng nhiều như một thói quen, tuy nhiên đối với những người thiếu môi trường thực hành, học hỏi từ những phân tích có sẵn là phương pháp siêu hiệu quả. Hôm nay, hãy để Gioitiengtrung.vn giúp bạn phân biệt "再 /zài/" và "又 /yòu/".

  1. Lời mở đầu

    再 /zài/: một lần nữa, lại; 又 /yòu/: lại thêm, tiếp tục, lại còn

    Là một con dân học tiếng Trung, chúng ta sẽ dễ dàng thấy 2 từ này xuất hiện với mức độ dày đặc trong những bài đọc và được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp. Vậy nên nhiều người thường xuyên bị nhầm lẫn và sử dụng thay thế một cách tùy tiện cho nhau. 

  1. Điểm giống nhau

  • Từ loại: Đều là phó từ

  • Cách dùng: Đặt trước động từ để làm trạng ngữ

  • Ý nghĩa: Biểu thị sự lặp lại của động tác hoặc tình huống nào đó

    Vậy làm sao để phân biệt?
  1. Cách phân biệt

 

Tiêu chí phân biệt

Biểu thị động tác, hành động lặp lại trong quá khứ và hiện tại

x

(1) 昨天闺蜜来照顾我,今天来了。

/Zuótiān guīmì lái zhàogù wǒ, jīntiān yòu láile./

Dịch nghĩa: Hôm qua bạn thân đến chăm sóc tôi, hôm nay cũng đến. 

*Chú ý: Hành động “chăm sóc” diễn ra vào hôm qua và hôm nay (tức thời điểm hiện tại) vẫn được lặp lại.

(2) 前几天王俊凯没上班,今天没上班。

/Qián jǐ tiān wángjùnkǎi méi shàngbān, jīntiān yòu méi shàngbān./

Dịch nghĩa: Mấy hôm trước Vương Tuấn Khải không đi làm, hôm nay lại không đi làm rồi.

(3) 你刚走怎么来了?

/Nǐ gāng zǒu zěnme yòu láile?/

Dịch nghĩa: Sao mày vừa đi lại quay về làm gì thế?

(4) 我昨天来你就不高兴,怎么现在生气了?

/Wǒ zuótiān lái nǐ jiù bù gāoxìng, zěnme xiànzài yòu shēngqìle?/

Dịch nghĩa: Hôm qua tao đến mày còn hớn hở, sao hôm nay mày tại nổi nóng với tao?

Biểu thị động tác, hành động lặp lại trong tương lai

(1) 今年我去泰国了,我想明年去。

/Jīnnián wǒ qù tàiguóle, wǒ xiǎng míngnián zài qù./

Dịch nghĩa: Năm nay em đi Thái Lan rồi, năm sau em muốn đi nữa.

*Chú ý: Việc “đi Thái Lan” đã diễn ra vào năm nay và sẽ lặp lại vào ngày mai (tức thời điểm tương lai).

(2) 他昨天来了,明天会不会来?

/Tā zuótiān láile, míngtiān huì bù huì zàilái?/

Dịch nghĩa: Hôm qua cậu ấy đến rồi, hôm nay không biết có đến nữa không nhỉ?

(3) 我现在没时间,你明天来吧。

/Wǒ xiànzài méi shíjiān, nǐ míngtiān zàilái ba./

Dịch nghĩa: Bây giờ tôi không rảnh, mai anh hẵng đến.

(4) 那篇文章写得太好了,以后有时间看看。

/Nà piān wénzhāng xiě dé tài hǎole, yǐhòu yǒu shíjiān zài kàn kàn./

Dịch nghĩa: Bài văn này cậu viết hay quá, sau này có thời gian mình sẽ đọc lại lần nữa.

x

 
Vậy là chúng ta đã cùng nhau phân biệt được 2 từ khá là “khó ưa” này rồi, hãy lấy một cuốn sổ tay để ghi ngay lại những điều dễ gây nhầm lẫn nhé. Đồng thời cũng đừng quên ôn lại một số cụm từ mà Gioitiengtrung.vn đã giúp bạn phân biệt. Chúc các bạn thành công trên con đường tự học tiếng Trung.

LIÊN HỆ TƯ VẤN MIỄN PHÍ:

Bài viết liên quan

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

KHAI TRƯƠNG TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GMG HÀ NAM

Khai trương trung tâm đào tạo tiếng Trung tại Hà Nam

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

HỌC TIẾNG TRUNG CÓ KHÓ KHÔNG

Các lưu ý khi học tiếng Trung

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Tết Trung thu ở Việt Nam, Trung Quốc và Đài Loan

Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!

Câu hỏi thường gặp

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

Câu chuyện học viên

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

hương

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

 Lê Thị Thắm - Học Viên T06

thắm

Lê Thị Thắm - Học Viên T06

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

oánh

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

Hà Diễm

diem

Hà Diễm

Trần Mai Phương

phương

Trần Mai Phương

theme/frontend/images/noimage.png

Học thử miễn phí