Làm thế nào để sử dụng và phân biệt được những cụm từ gần nghĩa trong tiếng Trung? Đó là một câu hỏi lớn mà không phải ai cũng có thể giải quyết trong quá trình học tiếng Trung. Trau dồi qua quá trình giao tiếp đời sống, sử dụng nhiều như một thói quen, tuy nhiên đối với những người thiếu môi trường thực hành, học hỏi từ những phân tích có sẵn là phương pháp siêu hiệu quả. Hôm nay, hãy để Gioitiengtrung.vn giúp bạn phân biệt "再 /zài/" và "又 /yòu/".
Lời mở đầu
再 /zài/: một lần nữa, lại; 又 /yòu/: lại thêm, tiếp tục, lại còn
Là một con dân học tiếng Trung, chúng ta sẽ dễ dàng thấy 2 từ này xuất hiện với mức độ dày đặc trong những bài đọc và được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp. Vậy nên nhiều người thường xuyên bị nhầm lẫn và sử dụng thay thế một cách tùy tiện cho nhau.
Điểm giống nhau
Từ loại: Đều là phó từ
Cách dùng: Đặt trước động từ để làm trạng ngữ
Ý nghĩa: Biểu thị sự lặp lại của động tác hoặc tình huống nào đó
Vậy làm sao để phân biệt?Cách phân biệt
Tiêu chí phân biệt | 再 | 又 |
Biểu thị động tác, hành động lặp lại trong quá khứ và hiện tại | x | √ (1) 昨天闺蜜来照顾我,今天又来了。 /Zuótiān guīmì lái zhàogù wǒ, jīntiān yòu láile./ Dịch nghĩa: Hôm qua bạn thân đến chăm sóc tôi, hôm nay cũng đến. *Chú ý: Hành động “chăm sóc” diễn ra vào hôm qua và hôm nay (tức thời điểm hiện tại) vẫn được lặp lại. (2) 前几天王俊凯没上班,今天又没上班。 /Qián jǐ tiān wángjùnkǎi méi shàngbān, jīntiān yòu méi shàngbān./ Dịch nghĩa: Mấy hôm trước Vương Tuấn Khải không đi làm, hôm nay lại không đi làm rồi. (3) 你刚走怎么又来了? /Nǐ gāng zǒu zěnme yòu láile?/ Dịch nghĩa: Sao mày vừa đi lại quay về làm gì thế? (4) 我昨天来你就不高兴,怎么现在又生气了? /Wǒ zuótiān lái nǐ jiù bù gāoxìng, zěnme xiànzài yòu shēngqìle?/ Dịch nghĩa: Hôm qua tao đến mày còn hớn hở, sao hôm nay mày tại nổi nóng với tao? |
Biểu thị động tác, hành động lặp lại trong tương lai | √ (1) 今年我去泰国了,我想明年再去。 /Jīnnián wǒ qù tàiguóle, wǒ xiǎng míngnián zài qù./ Dịch nghĩa: Năm nay em đi Thái Lan rồi, năm sau em muốn đi nữa. *Chú ý: Việc “đi Thái Lan” đã diễn ra vào năm nay và sẽ lặp lại vào ngày mai (tức thời điểm tương lai). (2) 他昨天来了,明天会不会再来? /Tā zuótiān láile, míngtiān huì bù huì zàilái?/ Dịch nghĩa: Hôm qua cậu ấy đến rồi, hôm nay không biết có đến nữa không nhỉ? (3) 我现在没时间,你明天再来吧。 /Wǒ xiànzài méi shíjiān, nǐ míngtiān zàilái ba./ Dịch nghĩa: Bây giờ tôi không rảnh, mai anh hẵng đến. (4) 那篇文章写得太好了,以后有时间再看看。 /Nà piān wénzhāng xiě dé tài hǎole, yǐhòu yǒu shíjiān zài kàn kàn./ Dịch nghĩa: Bài văn này cậu viết hay quá, sau này có thời gian mình sẽ đọc lại lần nữa. | x |
LIÊN HỆ TƯ VẤN MIỄN PHÍ:
Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!