GMG Việt nam - Gioitiengtrung.vn

Các loại ngữ được phân theo cấu trúc ngữ pháp

  1. Ngữ liên hợp

Ngữ liên hợp do hai hoặc nhiều từ tạo thành, giữa các từ trong ngữ không phân chính phụ, có các quan hệ ngang bằng, nối tiếp hoặc lựa chọn.

Ví dụ:

 我和你

wǒ hé nǐ

Tôi và anh

读并翻译

dú bìng fānyì

Đọc và dịch

又快又好

yòu kuài yòu hǎo

Vừa nhanh vừa tốt

分析研究

fēnxī yánjiū

Phân tích nghiên cứu

聪明而认真

cōngmíng ér rènzhēn

Thông minh và chăm chỉ

  1. Ngữ chính phụ

Ngữ chính phụ do hai hoặc nhiều từ tạo thành, giữa hai từ trong ngữ có quan hệ bổ nghĩa, hạn chế, có phân biệt chính và phụ.

Ví dụ:

我哥哥

wǒ gēge

Anh trai tôi

非常干净

fēicháng gānjìng

Vô cùng sạch sẽ

能够理解

nénggòu lǐjiě

Có thể hiểu

简单的问题

 jiǎndān de wèntí

 

Vấn đề đơn giản

  1. Ngữ động tân

      Ngữ động tân do hai từ tạo thành, từ đừng trước biểu thị hành vi động tác, từ phía sau là đối tượng bị động tác hành vi chi phối hoặc liên quan tới hành vi động tác.

   Ví dụ:

下雨

xiàyǔ

Mưa

爱干净

ài gānjìng

Thích sạch sẽ

走了两个人

Zǒu le liǎng ge rén

Đã đi hai người

  1. Ngữ chủ vị

Ngữ chủ vị do hai từ tạo thành, giữa hai từ có quan hệ trần thuật và bị trần thuật.

Ví dụ:

身体好

shēntǐ hǎo

Khỏe mạnh

思想解放

 sīxiǎng jiěfàng

Tư tưởng giải phóng

他高个子

tā gāo gèzi

 

Anh ta vóc người cao

  1. Ngữ bổ sung

Ngữ bổ sung do hai từ tạo thành, từ phía trước biểu thị động tác hay tính chất, từ (hoặc ngữ) phía sau có tác dụng bổ sung, nói rõ cho từ phía trước. Ví dụ:

看完

 kàn wán

Xem xong

说清楚

shuō qīngchu

Nói rõ

拿走

ná zǒu

 

Cầm đi

跳过去

tiào guòqu

Nhảy qua

走出来

zǒu chūlai

Đi ra

好起来

hǎo qǐlai

Tốt lên

饿死了

è sǐle

Đói chết mất

冷极了

lěng jíle

Lạnh lắm

写不好

xiě bù hǎo

Viết không đẹp

搬不动

bān bù dòng

Chuyển không nổi

去两次

qù liǎng cì

Đi hai lần

爬不上去

pá bù shàngqù

Không thể leo lên được

长得高高的

zhǎng dé gāogāo de

Lớn (mọc) lên rất cao

学了两个小时

xuéle liǎng ge xiǎoshí

 

Đã học hai tiếng đồng hồ

  1. Ngữ liên động

Ngữ liên động do hai hay nhiều động từ hoặc ngữ động từ tạo thành. Từ ngữ phía sau có thể là tính từ hoặc ngữ tính từ tạo thành.

Giữa các từ không có quan hệ liên hợp, chính phụ, động tân, chủ vị, bổ sung. Về ý nghĩa, mỗi từ đều có quan hệ với cùng một chủ ngữ và có quan hệ với nhau.

Ví dụ:

开门出去

kāi mén chūqu

Mở cửa đi ra

来参观

lái cānguān

Đến tham quan

坐着看书

zuòzhe kàn shū

Ngồi đọc sách

有办法解决

yǒu bànfǎ jiějué

 

Có cách giải quyết

  1. Ngữ kiêm ngữ

Ngữ kiêm ngữ do một ngữ động tân và một ngữ chủ vị lồng vào nhau tạo thành, tân ngữ của ngữ động tân đồng thời là chủ ngữ của ngữ chủ vị phía sau.

Ví dụ

叫他来

jiào tā lái

 

Gọi anh ta đến

有人敲门

yǒu rén qiāo mén

Có người gõ cửa


Trong hai ví dụ trên, “他” và “人” là kiêm ngữ.

  1. Ngữ phúc chỉ (ngữ đồng vị)

      Ngữ phúc chỉ do hai hoặc nhiều từ tạo thành, chúng chỉ cùng một người hay sự vật, cùng làm một thành phần câu. Ngữ phúc chỉ có tính chất như ngữ danh từ.

Ví dụ:

他们两个

Tāmen liǎng ge

Hai đứa chúng nó

毕业那天

bìyè nà tiān

Ngày tốt nghiệp

首都河内

shǒudū Hénèi

Thủ đô Hà Nội

“故乡”这首歌

“Gùxiāng” zhè shǒu gē

Bài hát “Quê hương” này

  1. Ngữ giới tân

Ngữ giới tân thường do một giới từ và một danh từ, đại từ hoặc ngữ danh từ tạo thành, thường làm trạng ngữ, bổ ngữ, định ngữ trong câu.

Ví dụ:

在家里(休息)

zài jiāli (xiūxi)

(nghỉ) ở nhà

把交卷(送给我)

bǎ jiāojuǎn (sòng gěi wǒ)

(tặng tôi) cuộn phim

从河内(来)

cóng Hénèi (lái)

Từ Hà Nội (đến)

关于这个地方的(历史)

guānyú zhè ge dìfang de (lìshǐ)

 

(lịch sử) về mảnh đất này

  1. Ngữ phương vị

Ngữ phương vị do phương vị từ đứng phía sau từ ngữ khác tạo thành, thường làm trạng ngữ,  chủ ngữ, định ngữ, tân ngữ trong câu.

床上

chuáng shang

Trên giường

柜台后边

guì tái hòubian

Sau quầy hàng

天亮以前

tiān liàng yǐqián

Trước khi trời sáng

越南以东

Yuènán yǐdōng

Phía đông Việt Nam

      11. Ngữ chữ “


Khi viết hoặc nói, nếu danh từ trung tâm đã xuất hiện ở trước, ở sau hoặc không cần thiết nêu ra thì có thể bỏ đi.

Trong trường hợp danh từ trung tâm được lược bỏ đi, ta sẽ có ngữ chữ “的”. Ngữ này chính là do định ngữ vốn có và trợ từ kết cấu “的” tạo thành.

Ví dụ:

我要买上衣,让我看那件黄色的。

Tôi muốn mua áo, cho tôi xem cái (áo) màu vàng kia.

他有两个孩子,大的十岁,小的五岁。

Ông ấy có hai đứa con, đứa lớn 10 tuổi, đứa nhỏ 5 tuổi.

 Trong hai ví dụ trên, “那件黄色的”, “大的”, “小的” là các ngữ chủ “的”.

Ngữ chủ “的” dùng để thay thế cho một danh từ, ý nghĩa và cách dùng của nó tương đương với ngữ danh từ, có thể làm định ngữ, tân ngữ và chủ ngữ. Ngữ tương đương trong tiếng Việt không thể làm chủ ngữ.

Ví dụ: 她说的不是上海话。

          Tiếng cô ấy nói không phải  là tiếng Thượng Hải.

  1. Ngữ so sánh

Ngữ so sánh do trợ từ so sánh đứng sau từ ngữ khác tạo thành, thường làm vị ngữ, định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ v.v..

Ví dụ:

像大海一样

xiàng dàhǎi yīyàng

Như biển rộng

黑夜似的

hēiyè shìde

Như đêm tối

钢铁般

gāngtiě bān

 

Như sắt thép

 Ghi chú:

Ngữ phân theo kết cấu ngữ pháp còn một số loại nữa, như:

  • Ngữ số lượng: do số từ và lượng từ kết hợp với nhau mà thành. Ví dụ: 两本...
  • Ngữ chữ “所”: do trợ từ kết cấu “所” cùng với động từ phía sau tạo thành. Ví dụ: 所写...

     13. Ngữ phức tạp

        Các ngữ nêu trên đều do hai hay nhiều từ tạo thành. Trong thực tế có thể có các ngữ do hai hay nhiều ngữ tạo thành, nói cách khác là các loại ngữ đã nêu ở trên có thể lồng vào nhau tạo thành ngữ phức tạp.

Ví dụ: 被张老师的孩子(骑去了)

Ngữ trên là ngữ giới tân, bộ phận “tân” lại là một ngữ chính phụ.

                   上街买菜

Ngữ trên là ngữ liên động, do hai ngữ động tân “上街” và “买菜” tạo thành.

Bài viết liên quan

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Các loại ngữ phân theo chức năng ngữ pháp

Ngữ có chức năng ngữ pháp tương đương với danh từ, gồm các loại nhỏ như sau

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Từ tượng thanh

Đây là lượng từ mô phỏng âm thanh

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Thán từ

Thán từ là loại từ biểu thị một t ình cảm mãnh liệt, hoặc biểu thi sự kêu gọi và ứng đáp.

Câu hỏi thường gặp

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

Câu chuyện học viên

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

hương

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

 Lê Thị Thắm - Học Viên T06

thắm

Lê Thị Thắm - Học Viên T06

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

oánh

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

Hà Diễm

diem

Hà Diễm

Trần Mai Phương

phương

Trần Mai Phương

theme/frontend/images/noimage.png

Học thử miễn phí