GMG Việt nam - Gioitiengtrung.vn

GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ CÁCH CẤU TẠO TỪ

Từ đơn

  1. Từ đơn âm tiết

     Từ đơn âm tiết nói chung là từ đơn.

     Ví dụ: 人, 走, 不, 红…

  1. Từ đơn đa âm tiết

     Từ đơn đa âm tiết do hai hoặc trên hai âm tiết kết dính với nhau, không thể tách ra, gồm mấy loại nhỏ dưới đây:

  1. Từ dịch âm: 咖啡(Kāfēi: cà phê), 葡萄(Pútao: nho)…
  2. Từ tượng thanh: 哗啦(Huāla:ào ào, ầm ầm)…
  3. Từ láy: 从容(Cóngróng:thung dung, ung dung), 崎岖(Qíqū: gồ ghề, gập ghềnh, khúc khuỷu)…

Từ ghép

     Loại từ này do hai từ tố thực (từ tố có ý nghĩa) còn gọi là từ căn kết hợp với nhau. Có ba phương thức kết hợp từ căn để tạo thành từ ghép là: phương thức phức hợp, phương thức phụ gia và phương thức trùng điệp.

  1. Phương thức phức hợp

     Từ ghép được tạo thành bởi phương thức phức hợp có năm kiểu khác nhau:

  1. Kiểu liên hợp:

     Loại từ này do hai từ căn có quan hệ ngang hàng hợp thành.

     Ví dụ: 道路(Dàolù: con đường), 国家(guójiā: quốc gia),动静(dòngjìng: động tĩnh)…

  1. Kiểu chính phụ:

     Loại từ ghép này được kết hợp theo kiểu chính phụ, từ  căn phụ đứng trước có tác dụng hạn chế hoặc bổ sung ý nghĩa cho từ căn phía sau.

     Ví dụ: 汽车(Qìchē: ô tô),电铃 (diànlíng: chuông điện) …

  1. Kiểu bổ sung:

     Ở loại từ ghép này, từ căn phụ đứng sau có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho từ căn chính phía trước.

     Ví dụ: 提高(Tígāo:nâng cao),书本 (shūběn: sách vở) …

  1. Kiểu động tân

     Từ căn đứng sau chịu sự chi phối của từ căn đứng trước.

     Ví d ụ: 注意(Zhùyì: chú ý),放心 (fàngxīn: yên tâm) …

  1. Kiểu chủ vị:

     Từ căn đứng trước ở chủ, từ căn đứng sau là vị.

     Ví d ụ: 月亮(Yuèliàng: trăng),年轻 (niánqīng: trẻ tuổi) …

  1. Phương thức phụ gia

     Từ ghép theo phương thức phụ gia là do từ căn kết hợp với tiền tố hoặc hậu tố tạo thành. Tiền tố, hậu tố là những từ tố không có ý nghĩa thực, gọi là từ tố hư.

     * Thêm tiền tố:

     Tiền tố được thêm vào trước từ căn. Những tiền tố thường gặp gồm: 第,老,小,初,非,准,可…

     Ví dụ: 小王(Xiǎo wáng: Tiểu Vương), 老陈 ( lǎo chén: anh Trần),第一 (dì yī: thứ nhất,可爱 (kě'ài: dễ thương, đáng yêu)…

     * Thêm hậu tố:

     Hậu tố được thêm vào sau từ căn. Những hậu tố thường gặp gồm: 子,儿,头,者,性,家,员…

     Ví dụ: 桌子(Zhuōzi: cái bàn),花儿 (huār: hoa),队员 (duìyuán:đội viên),工作者 (gōngzuò zhě: nhân viên công tác) …

  1. Phương thức trùng điệp

     Từ ghép theo phương thức trùng điệp là loại từ do từ căn lặp lại tạo thành.

     Ví dụ: 哥哥 (Gēgē: anh trai) , 明明 (míngmíng:rõ rang),常常 (chángcháng: thường thường)…

 

Bài viết liên quan

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Các loại ngữ phân theo chức năng ngữ pháp

Ngữ có chức năng ngữ pháp tương đương với danh từ, gồm các loại nhỏ như sau

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Các loại ngữ được phân theo cấu trúc ngữ pháp

Ngữ liên hợp do hai hoặc nhiều từ tạo thành, giữa các từ trong ngữ không phân chính phụ, có các quan hệ ngang bằng, nối tiếp hoặc lựa chọn.

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Từ tượng thanh

Đây là lượng từ mô phỏng âm thanh

Câu hỏi thường gặp

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

Câu chuyện học viên

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

hương

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

 Lê Thị Thắm - Học Viên T06

thắm

Lê Thị Thắm - Học Viên T06

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

oánh

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

Hà Diễm

diem

Hà Diễm

Trần Mai Phương

phương

Trần Mai Phương

theme/frontend/images/noimage.png

Học thử miễn phí