Đại từ
Đại từ là loại từ thay thế cho các loại thực từ, ngữ và câu. Có các loại đại từ sau:
这 | Zhè | Đây, này |
那 | nà | Kia, ấy, đó |
这里 | zhèli | Nơi đây, nơi này |
这儿 | zhèr | Nơi đây, nơi này |
那儿 | nàr | Nơi kia, nơi ấy, nơi đó, chỗ kia |
这会儿 | zhèhuìr | Lúc này, bây giờ |
这样 | zhèyàng | Như thế này |
那样 | nàyàng | Như thế kia, như thế ấy |
那么 | nàme | Như thế |
这么样 | zhèmeyàng | Như thế, như vậy |
每 | měi | Mỗi |
各 | gè | Các |
某 | mǒu | Nào đó |
凡 | fán | Phàm |
其他 | qítā | Cái khác |
其余 | qíyú | Còn lại |
一切 | yīqiè | Tất cả |
别的 | biéde | Cái khác |
任何 | rènhé | Bất kỳ |
*Đặc điểm ngữ pháp của đại từ
Cách dùng linh hoạt của đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn có khi không dùng trong câu hỏi mà dùng trong câu kể. Cách dùng đó gọi là cách dùng linh hoạt. Ví dụ:
Trung tâm thành phố vào ngày chủ nhật, đâu đâu cũng là người.
Ai cũng thích hát bài hát này.
Đại từ nghi vấn trong hai câu trên mang ý nghĩa bất kỳ.
Ở hai ví dụ dưới đây, chúng có ý nghĩa hưu chỉ, tức chỉ người hoặc vật không xác định.
Cô ấy muốn nhờ ai đó gọi giúp điện thoại.
Tôi muốn mua một chút gì để tặng mẹ.
Trong hai phân câu của câu phức, ta cũng có thể dùng cùng một đại từ nghi vấn ở hai phân câu để biểu thị đặc chỉ (chỉ người hoặc vật đặc biệt). Ví dụ:
Ai thích ăn táo thì người đó đi mua.
Anh bảo tôi mua cái gì thì tôi mua cái đó.
Làm thế nào tốt thì tôi làm thế ấy.
Ngữ có chức năng ngữ pháp tương đương với danh từ, gồm các loại nhỏ như sau
Ngữ liên hợp do hai hoặc nhiều từ tạo thành, giữa các từ trong ngữ không phân chính phụ, có các quan hệ ngang bằng, nối tiếp hoặc lựa chọn.