GMG Việt nam - Gioitiengtrung.vn

ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

     Có các loại động từ sau:

  1. Động từ biểu thị động tác:听,学习…
  2. Động từ biểu thị hoạt động tâm lý: 爱,怕…
  3. Động từ biểu thị sự tồn tại, biến đổi, mất đi: 有,发生 (Fāshēng: phát sinh, xảy ra), 消失(Xiāoshī:tiêu tan, mất hút)…
  4. Động từ biểu thị bắt đầu hay kết thúc: 开始(kāishǐ: bắt đầu),停止(tíngzhǐ: đình chỉ)…
  5. Động từ biểu thị thỉnh cầu, sai khiến: 请, 叫,派(Pàiphái, cử
  6. Động từ biểu thị khả năng, nguyện vọng: 要,能,可以…
  7. Động từ biểu thị xu hướng: 上,下,来,去…出来,进去…
  8. Động từ biểu thị phán đoán: 是…
  9. Động từ biểu thị sự đối đãi, xử lý (động từ hình thức): 加以(Jiāyǐ: tiến hành),给予(jǐyǔ: dành cho)…

     * Đặc điểm ngữ pháp của động từ

  1. Động từ nói chung có thể nhận sự bổ nghĩa của các loại phó từ trừ phó từ trình độ.

     Ví dụ: 不卖,正在看,常喝…ì

     Riêng động từ biểu thị haojt động tâm lý, động từ năng nguyện và một số ngữ động tân nói chung có thể nhận cả sự bổ nghĩa của phó từ trình độ.

     Ví dụ: 非常喜欢,很愿意,很有办法…

  1. Động từ nói chung có thể mang “了”,“着”,“过”ở phía sau biểu thị động thái.

     Ví dụ: 想了,坐着,去过…

  1. Một bộ phận động từ có thể lặp lại biểu thị thêm ý thời gian xảy ra động tác ngắn, số lượng ít hoặc “thử”.

     Ví dụ:  介绍介绍(Jièshào jièshàogiới thiệu một chút

                 做做(zuò zuò: làm thử

  1. Đại bộ phận động từ có thể mang tân ngữ.

     Ví dụ: 上车,学英语

  1. Động từ thường làm vị ngữ hay động từ vị ngữ.

     Ví dụ: 他去(Tā qù: anh ta đi

                她唱歌(tā chànggēcô ấy hát

     Động từ năng nguyện

     Động từ năng nguyện là loại động từ chỉ khả năng, nguyện vọng, thường có mấy ý nghĩa dưới đây:

  • Biểu thị khả năng, như:能,能够 (Nénggòu: có thể), 会,可以…
  • Biểu thj tất yếu, như:应该 (Yīnggāinên, phải, 要,得,必须 (bìxūcần phải
  • Biểu thị ý nguyện, như: 愿, 愿意,肯,敢…

* Đặc điểm ngữ pháp của động từ năng nguyện

  1. Động từ năng nguyện thường được dùng trước động từ khác để bổ sung ý nguyện chủ quan của chủ ngữ hoặc tính khả năng của động tác.

Ví dụ: 我愿意帮助他学习汉语。

           Tôi bằng lòng giúp anh ấy học tiếng Hán.

  1. Động nguyện năng nguyện không thể lặp lại, không thể mang trợ từ động thái “了”,“着”,“过”.
  2. Động từ năng nguyện có thể hỏi theo kiểu chính phản (dùng liền thể khẳng định và phủ định của động từ năng nguyện), có thể đơn độc trả lời câu hỏi và có thể đơn độc làm vị ngữ.

     Ví dụ: 你会不会说中国话?——会。

                Anh biết nói tiếng Trung Quốc không? – Biết.

                这样做完全应该。 

                Làm như vậy hoàn toàn nên.

  1. Ta có thể dùng hai động từ năng nguyện liền nhau.

     Ví dụ: 这件事她可能会办好。

                Việc này anh ấy có thể sẽ làm rất tốt.

                你应该能说得清楚。

                Anh lẽ ra có thể nói rõ ràng.

Ghi chú:

  1. Có một số động từ vừa là động từ năng nguyện vừa là động từ thường. Ví dụ:
  2. 我会英文。 <Động từ thường>

                Tôi biết tiếng Anh.

                我会说英文。                                <Động từ năng nguyện>

                Tôi có thể nói tiếng Anh.

  1. 我要几本书。      <Động từ thường>

                Tôi cần vài quyển sách.

                我要买几本书。                            <Động từ năng nguyện>

                Tôi muốn mua vài quyển sách.

  1. Động từ năng nguyện “要”biểu thị yêu cầu mang ý chí chủ quan, dạng phủ định “不想”. Ví dụ:

               你要上街吗?

               Anh muốn ra phố không?

               我不想上街,我要复习功课。

               Tôi không muốn ra phố, tôi muốn ôn bài.

  1. Nếu biểu thị của một nhu cầu thực tế khách quan, dạng phủ định thường là “不用”. Ví dụ:

              要换车吗?

              Có phải đổi xe không?

              不用换车。

              Không cần đổi xe.

Động từ xu hướng

     Động từ xu hướng là những động từ biểu thị xu hướng của động tác. Có hai loại:

     Động từ xu hướng đơn: 来,去,上,下,进,出,过,回,起.

     Động từ xu hướng kép: 上来,上去,下来,下去,进来,进去,出来,出去,过来,过去,回来,回去,起来.

     * Đặc điểm ngữ pháp của động từ xu hướng

  1. Động từ xu hướng có thể làm động từ vị ngữ trong câu, nhưng thường dùng nhất là đi sau tính từ và động từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ, động từ đó. Động từ xu hướng thường làm bổ ngữ, thông thường đọc thanh nhẹ.

     Ví dụ:

           他已经把心送去了。

           小陈从路那边跑了过来。

           代表团走进礼堂去了。

  1. Động từ xu hướng có khi không biểu thị xu hướng thực (nghĩa đen) mà biểu thị nhiều nghĩa khác (nghĩa bóng) tùy theo từng động từ xu hướng. Dưới đây xin nêu nghĩa bóng của vài động từ xu hướng thường gặp nhất.

2.1.

     Ngoài nghĩa chỉ người hay vật theo động tác chuyển từ thấp lên cao, “上” còn có các nghĩa bóng sau:

  1. Đi sau động từ làm bổ ngữ kết quả và bổ ngữ khả năng, biểu thị đã đạt đến mục đích hoặc khả năng.

     Ví dụ:

          我妹妹考上大学了。

          Em gái tôi đã thi đậu vào đại học.

          他穷得连饭都吃不上。

          Ông ấy nghèo đến nỗi không có cơm mà ăn.

          我们现在谈不上买房子这件事了。

          Chúng ta bây giờ không thể nói đến việc mua nhà được rồi.

  1. “上”đi sau động từ và biểu thị sự tiếp tục.

     Ví dụ:

          我们叫上朋友了。

          Chúng tôi đã kết bạn với nhau.

          我爱上了导游这个工作了。

          Tôi đã yêu công việc hướng dẫn viên này rồi.

  1. “上”làm bổ ngữ kết quả còn có ý nghĩa là thông qua động tác làm cho sự vật hay hình ảnh được giữ lại ở một nơi nào đó.

     Ví dụ:

          那座楼找上了吗?

          Tòa lầu kia có chụp vào không đấy.

          他在收音机旁边放上了一瓶花儿。

          Cô ấy đã để một bình hoa bên cạnh máy thu nhanh.

2.2.

     Ngoài nghĩa chỉ người hay vật theo động tác chuyển từ cao xuống thấp ra, “下”có thể có các nghĩa bóng sau:

  1. “下” dùng sau động từ biểu thị có đủ không gian chứa được.

     Ví dụ:

           这个教室坐得下五十个学生。

           Lớp này ngồi được 50 học sinh.

           这个剧场能容下上千人。

           Nhà hát này chứa được hàng nghìn người.

  1. Thông qua động tác làm cho người hay vật cố định ở một nơi nào đó.

     Ví dụ:

          请写下您的电话号码。

          Xin viết ra số điện thoại của ông.

          请收下这个礼物。

          Xin nhận cho món quà này.

  1. Biểu thị đã đạt được kết quả.

     Ví dụ:

          这东西我买下了。

          Thứ này tôi đã mua được rồi.

          我们要为学好汉语打下基础。

          Chúng ta phải đặt cơ sở cho việc học tốt tiếng Hán.

2.3.

  1. Dùng sau động từ biểu thị xu hướng đi lên, đã hoàn thành hoặc đã xuất hiện.

     Ví dụ:

          衣服坐起来了吗?

          Quần áo đã may xong chưa?

          我想起了一个笑话。

          Tôi đã nghĩ (nhớ) ra một câu chuyện cười.

  1. Dùng sau động từ làm bổ ngữ khả năng, biểu thị đủ sức hoặc không đủ sức, dịch là “nổi”, “được”.

     Ví dụ:

          太贵了,买不起。

          Mắc quá, không mua nổi.

          我们要对得起父母。

          Chúng ta phải xứng đáng với cha mẹ.

2.4. 起来

     Ngoaì nghĩa đen biểu thị hướng đi lên, “起来”còn có các nghĩa sau:

  1. Dùng sau động từ hoặc hình dung từ, biểu thị động tác hoặc tình hình mới bắt đầu hoặc tiếp tục.

     Ví dụ:

          大家唱起哥来了。

          Mọi người đã bắt đầu hát.

          天气渐渐暖喝起来。

          Thời tiết ấm dần lên.

  1. Dùng sau động từ hoặc hình dung từ, biểu thị động tác hoặc tình hình mới bắt đầu và tiếp tục.

     Ví dụ:

          小王把桌子的书收拾起来了。

          Tiểu Vương thu dọn sách trên bàn lại rồi.

          我们大家要团结起来。

          Mọi người chúng ta phải đoàn kết lại.

  1. Dùng sau động từ, biểu thị động tác đã hoàn thành hoặc đạt được mục đích.

     Ví dụ:

          我想起来了,这是去年的事。

          Tôi nhớ ra rồi, đây là việc của năm ngoái.

  1. “起来”dùng sau động từ biểu thị là làm động tác nào đó trong thực tế, dịch là “khi”.

     Ví dụ:

          这件事说起来容易,说起来难。

          Việc này (khi) nói thì dễ, (khi) làm mới khó.

          路上要用的东西放在手提包里,这样用起来方便。

          Những thứ cần dùng trên đường để vào túi sách tay, như vậy khi dùng (sẽ) thuận tiện.

  1. “Động từ + 起来”xen vào giữa chủ ngữ và vị ngữ, hoặc ở đầu câu biểu thị người nói để mắt tới một mặt nào đó của sự vật để đoán định hoặc đánh giá sự vật đó, có thể dịch là “ra”.

     Ví dụ:

          这些画看起来像真的一样。

          Những bức tranh này xem ra như thật vậy.

          你的办法听起来不错。

          Biện pháp của anh nghe ra (cũng) không tồi.

2.5 下去

     Ngoài nghĩa đen chỉ hướng từ cao xuống thấp, “下去”còn có các nghĩa bóng sau:

  1. Dùng sau động từ biểu thị sự tiếp diễn của động tác.

     Ví dụ:

          老实讲下去。

          Thầy giáo tiếp tục giảng.

          他说不下去了。

          Anh ấy không nói tiếp được nữa.

  1. Dùng sau hình dung từ, chỉ sự tiếp tục tăng lên của tính chất.

     Ví dụ:

          天气可能在冷下去。

          Thời tiết có thể sẽ lạnh thêm nữa.

2.6. 下来

     Nghĩa đen của “下来”là chỉ hướng từ cao xuống thấp, từ xa đến gần người nói. Ngoài ra, “下来”còn có các nghĩa sau:

  1. Dùng sau động từ chỉ kết quả hoặc sự hoàn thành của động tác.

     Ví dụ:

          你应该把情况记录下来。

          Anh nên ghi lại tình hình.

          车慢慢停下来。

          Xe từ từ dừng lại.

  1. Dùng sau động từ để chỉ sự tiếp tục từ quá khứ đến nay hoặc từ đầu đến cuối.

     Ví dụ:

        这个神话是从古代流转下来的。

        Truyện thần thoại này từ xa xưa kể lại.

  1. Dùng sau hình dung từ chỉ sự gia tăng mức độ.

     Ví dụ:

          天色渐渐暗起来。

          Trời dần dần tối lại.

Bài viết liên quan

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Các loại ngữ phân theo chức năng ngữ pháp

Ngữ có chức năng ngữ pháp tương đương với danh từ, gồm các loại nhỏ như sau

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Các loại ngữ được phân theo cấu trúc ngữ pháp

Ngữ liên hợp do hai hoặc nhiều từ tạo thành, giữa các từ trong ngữ không phân chính phụ, có các quan hệ ngang bằng, nối tiếp hoặc lựa chọn.

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Từ tượng thanh

Đây là lượng từ mô phỏng âm thanh

Câu hỏi thường gặp

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

Câu chuyện học viên

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

hương

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

 Lê Thị Thắm - Học Viên T06

thắm

Lê Thị Thắm - Học Viên T06

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

oánh

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

Hà Diễm

diem

Hà Diễm

Trần Mai Phương

phương

Trần Mai Phương

theme/frontend/images/noimage.png

Học thử miễn phí