Làm thế nào để phân biệt “过” /guò/ và “了” /le/? Đó là nỗi băn khoăn không chỉ của riêng một ai. Vì có những nét tương đồng nên người theo học tiếng Trung thường xuyên bị nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Hiểu được những băn khoăn ấy, Gioitiengtrung,vn sẽ giúp bạn phân biệt để tránh bị nhầm lẫn trong quá trình sử dụng nha!
Tại sao thường xuyên bị nhầm lẫn?
过 và 了 đều là trợ từ
Vị trí: dùng sau động từ
Ý nghĩa: Thể hiện những gì đã diễn ra, đã trải qua
Cách thức phân biệt?
Vậy làm thế nào để không bị mắc phải những sai lầm ấy, cách tốt nhất đó chính là đặt trong những hoàn cảnh cụ thể. Gioitiengtrung.vn xin được giới thiệu đến bạn những điểm khác biệt sau.
Phân biệt | 过 | 了 |
Biểu thị một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đồng thời cũng biểu thị sự thay đổi của một hành động ở hiện tại | √
/Wǒ qùguò měiguó./ Tôi đã từng đi Mỹ.
/Wǒ chīguò běijīng kǎoyā./ Tôi từng ăn vịt quay Bắc Kinh rồi.
/Wǒ kànguò yī bù diànyǐng jiào “zuò yǐ jiārén wéi míng”./ Em đã xem một bộ phim có tên “Mang danh nghĩa người nhà”. | x |
Biểu thị động tác xảy ra trong quá khứ, gắn với một từ chỉ thời gian cụ thể | X | √
/Wǒ zuótiān shǔjiàle./ Hôm qua tớ nghỉ hè rồi.
/Wǒ bùzài màoyì gōngsī shàngbānle./ Tớ đã không còn làm việc ở công ty thương mại nữa rồi. |
Biểu thị sự thay đổi trạng thái | X | √
/Wǒ lèi sǐle./ Tôi đã kiệt sức rồi.
/Wǒ bù xǐhuān tāle./ Tớ chẳng còn thích cô ấy nữa.
/Zuìjìn wǒ zhǎng pàngle./ Gần đây tôi lại béo lên mất rồi. |
Các từ kết hợp | 曾经 /céngjīng/ đã từng 以前 /yǐqián/ trước đây | 太...了 已经...了 ...极了 都...了 |
Lưu ý |
| Khi biểu thị một động tác diễn ra trong quá khứ thì không kết hợp với “没”. (X) 昨天我没上课了。 (√) 昨天我没上课。 /Zuótiān wǒ méi shàngkè./ Hôm qua tôi không lên lớp. |
LIÊN HỆ TƯ VẤN MIỄN PHÍ:
Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!