Số từ
Các số từ thường dùng gồm: 零,一,二,三,四,八,五,六,七,八,九,十,百,万,亿,两,半.
* Đặc điểm ngữ pháp số từ
Ví dụ: 三个学生;两位大夫;两次
半公斤米 (Bàn gōngjīn mǐ: nửa ký gạo)
十五岁半 (Shíwǔ suì bàn: 15 tuổi rưỡi)
三百万块钱 (sānbǎi wàn kuài qián: ba triệu đồng)
一千零一夜 (yīqiān líng yī yè: 1001 đêm)
三头六臂 (sāntóuliùbì: ba đầu sáu tay)
五光十色 (wǔguāngshísè: đủ màu đủ vẻ)
2.1 Số thập phân:
Khi biểu thị số thập phân, số từ dùng cùng với “点”( Diǎn: chấm)
Ví dụ: 3,7 Sān diǎn qī (tiếng Hán viết 3.7)
1,5 yī diǎn wǔ ( tiếng Hán viết 1.5)
2.2 Phân số:
Khi biểu thị phân số, số từ dùng cùng với “分之”( Fēn zhī: phần)
Ví dụ: 2/3 三分之二
5% 百分之五
4,6% 百分之四电流 (tiếng Hán với 4.6%)
2.3 Số thứ tự
Khi biểu thị số thứ tự, số từ dùng chung cùng với “第”( Dì: thứ)
Ví dụ: 第一 thứ nhất, đầu tiên
第一个人 người thứ nhất
第二十二课 bài (thứ) hai mươi hai
Có một số trường hợp, khi biểu thị số thứ tự, có thể không dùng “第”
Ví dụ: 1998 年 (Yījiǔjiǔbā nián: năm 1998)
四层 (sì céng: tầng 4)
三号 (sān hào: ngày mồng 3)
二姐 (èr jiě: chị hai)
四婶 (sì shěn: thím tư)
2.4 Sự tăng giảm của con số
Ví dụ: 三的四倍是十二
Bốn lần ba (là) mười hai.
今年的产值是去年的两倍
Giá trị sản lượng của năm nay bằng hai lần năm ngoái.
九比三大两倍
Chín gấp ba lần ba.
金奶奶的学生比三年前增加了三倍
Số học sinh năm nay tăng gấp bốn lần so với ba năm về trước.
Chú ý:
Cách diễn đạt ở hai ví dụ 3, 4 không tính gốc nên so với tiếng Việt phải bớt đi một lần, nếu muốn diễn đạt giống tiếng Việt thì sau động từ phải dùng thêm “到”.
Ví dụ: 九比三大到三倍
9 gấp 3 lần 3
今年的产值是去年的两倍
Số học sinh năm nay tăng gấp bốn lần so với ba năm về trước
Trong tình huống sau: “ Năm ngoái số học sinh là 600, năm nay chỉ còn 200, như vậy đã giảm đi 3 lần”, trong tiếng Hán, “đã giảm đi ba lần” có hai cách diễn đạt:
Ví dụ: 减少了三分之二
减少到三分之一
2.5 “成”là một số từ đặc biệt thường đi sau các số từ từ 1 đến 10 để làm thành phần câu, dịch là “1/10”, “phần”, “thành”.
Ví dụ: 做这件事,他只用六成功夫。
Làm việc này, anh ấy chỉ dùng sáu phần thời gian (tức 6/10 thời gian).
Số ước lượng:
Để biểu thị số ước lượng, có thể có các cách sau:
Ví dụ: 一两公斤 một hai kí lô
两三本书 hai ba quyển sách
三五遍 dăm ba lần
一二十张报 một hai chục từ báo
十七八个人 mười bảy mười tám người
二十二三岁 hai hai hai ba tuổi
<Chú ý: hai ví dụ trên khác tiếng Việt>
二三十支笔 hai ba chục cây viết
Ví dụ: 五十来岁 khoảng 50 tuổi
三百来人 khoảng 300 người
四公斤来重 nặng khoảng 4 ký
二里来地 khoảng hai dặm đường
Ví dụ: 二十多岁 hơn 20 tuổi
七十多个人 hơn 70 người
一百五十多公里 hơn 150km
六千多公里 hơn 6000 cây số
Ví dụ: 两米多高 cao hơn hai mét
五年多 hơn 5 năm
三个多月 hơn ba tháng
二十五岁多 hơn 25 tuổi
三十七公斤多重 nặng hơn 37 kí
Ví dụ: 个把月 chừng một tháng
百把块钱 ngót 100 đồng
十八斤重 nặng chừng 10 cân
Ví dụ: 一千斤上下 khoảng chừng 1000 cân
四十上下的年纪 tuổi trên dưới 40
一米七左右 khoảng 1m7
一星期左右 khoảng 1 tuần
Ví dụ: 我在这里差不多住了两年了。
Tôi đã ở đây khỏng 2 năm rồi.
树上的橘子差不多全红了。
Quýt ở trên cây hầu như đã đỏ hết rồi.
Ví dụ: 几天 vài ngày
几次 mấy lần
Cách dùng của “二”và “两”
“二”và “两”cùng biểu thị số 2 nhưng cách dùng không giống nhau:
Ví dụ: 二,十二,二十二…
Ví dụ: 第二(thứ hai), 二哥(anh hai)…
Ví dụ: 两张桌子,两条路…
Ví dụ: 二百,两百
Ví dụ: 两尺,二尺(hai thước), 两斤,二斤(hai cân)
Chú ý:
Trước đơn vị đo lường là “两” thì dùng “二”,không dùng“两”.
Ví dụ: 二两人参(hai lạng nhân sâm)
Ngữ có chức năng ngữ pháp tương đương với danh từ, gồm các loại nhỏ như sau
Ngữ liên hợp do hai hoặc nhiều từ tạo thành, giữa các từ trong ngữ không phân chính phụ, có các quan hệ ngang bằng, nối tiếp hoặc lựa chọn.