Tính từ (hình dung từ) trong tiếng Trung
Xét về mặt ý nghĩa, ta có thể chia tính từ ra mấy loại sau:
* Đặc điểm ngữ pháp của tính từ
Ví dụ: 很短,非常小…
Ví dụ: 干干净净 = 很干净
短短 = 很短
Ví dụ: 热不热,清楚不清楚
Ví dụ:
放桌子。
这条路很长。
慢慢地走。
洗干净了。
Ghi chú:
Động từ và tính từ trong một số trường hợp, do yêu cầu biểu đạt, có thể danh từ hóa làm chủ ngữ, tân ngữ trong câu (xem phần “Các thành phần câu”).
Tính từ lặp lại
Phần lớn tính từ đều có thể lặp lại.
Tính từ đơn âm tiết lặp lại theo kiểu: A -> AA儿
Khi lặp lại, âm tiết thứ hai đọc thành thanh 1 và thêm vần cuốn lưỡi.
Ví dụ: 好 -> 好好儿
慢 -> 慢慢儿
Tính từ song âm tiết lặp lại theo kiểu: AB -> AABB
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, âm tiết 2 và 3 đọc nhẹ.
Ví dụ: 干净 -> 干干净净
Tính từ lặp lại nhấn mạnh tính chất, trạng thái mà nó biểu thị, có thể làm định ngữ và trạng ngữ, khi làm định ngữ phải có “的”, khi làm trạng ngữ phải dùng “的”.
Trên đây là hai cách lặp lại thông thường. Tính từ còn có một số dạng lặp lại khác như sau:
Ví dụ: 白雪 -> 雪白雪白
Ví dụ: 糊涂 -> 糊里糊涂 (hồ đà hồ đồ)
慌张 -> 慌里慌张 (cuống qua cuống quít)
Ghi chú:
Ví dụ:
冷森森(Lěngsēnsēn: rét căm căm)
干巴巴(gān bābā: khô không khốc)
黑油油(hēiyóuyóu: đen bóng)
Ngữ có chức năng ngữ pháp tương đương với danh từ, gồm các loại nhỏ như sau
Ngữ liên hợp do hai hoặc nhiều từ tạo thành, giữa các từ trong ngữ không phân chính phụ, có các quan hệ ngang bằng, nối tiếp hoặc lựa chọn.